Viên nén Metronidazol 250 DHG

Viên nén Metronidazol 250 DHG

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Metronidazol 250 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Metronidazol của Dhg. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-22036-14. Thuốc được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Viên nén Metronidazol 250mg

Viên nén Metronidazol 250mg là thuốc gì?

Viên nén Metronidazol 250mg là thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm dẫn chất 5-nitroimidazol, có tác dụng diệt khuẩn và diệt ký sinh trùng. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí và một số loại ký sinh trùng gây ra.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metronidazol 250mg

Chỉ định

Viên nén Metronidazol 250mg được chỉ định điều trị:

  • Nhiễm trùng do Trichomonas vaginalis
  • Nhiễm trùng do Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan)
  • Nhiễm trùng do Dientamoeba fragilis ở trẻ em
  • Nhiễm trùng do Giardia lamblia
  • Nhiễm trùng do Dracunculus medinensis
  • Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm (như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim)
  • Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng
  • Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng
  • Viêm loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với các thuốc khác)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitroimidazol khác.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, vị kim loại khó chịu (biến mất khi kết thúc điều trị), giảm bạch cầu nhẹ.

Hiếm gặp: Nhức đầu, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium).
  • Phản ứng kiểu disulfiram khi dùng chung với rượu.
  • Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
  • Tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.

Dược lực học

Metronidazol là dẫn chất 5-nitroimidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh (amip, Giardia) và vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc tế bào, liên kết với ADN gây vỡ sợi ADN và làm tế bào chết. Metronidazol rất mạnh trong điều trị nhiễm Entamoeba histolytica, Giardia lambliaTrichomonas vaginalis. Thuốc diệt khuẩn trên Bacteriodes, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn hiếu khí.

Dược động học

Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khoảng 10-20% liên kết với protein huyết tương. Thâm nhập tốt vào mô, dịch cơ thể, nước bọt và sữa mẹ. Đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy. Chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid; cần giảm liều khi suy gan. Thải trừ qua nước tiểu, một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn có tác dụng dược lý.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào bệnh và thể trạng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Ví dụ về liều dùng tham khảo:

  • Nhiễm trùng do Trichomonas: Liều duy nhất 2g hoặc 1 viên x 3 lần/ngày trong 7 ngày. Điều trị cho cả người có quan hệ tình dục.
  • Nhiễm trùng do amip: 5-10 ngày. Người lớn: 500-750mg (2-3 viên) x 3 lần/ngày. Trẻ em: 35-40mg/kg/ngày chia 3 lần.
  • Nhiễm trùng do Giardia: 250mg (1 viên) x 3 lần/ngày trong 5-7 ngày hoặc 2g/ngày trong 3 ngày (người lớn). Trẻ em: 15mg/kg/ngày chia 3 lần trong 5-10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn kỵ khí (ví dụ viêm đại tràng do kháng sinh): 500mg (2 viên) x 3-4 lần/ngày.
  • Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori: 500mg (2 viên) x 3 lần/ngày (hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ).

Lưu ý thận trọng

  • Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Không dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Ngừng cho con bú khi điều trị.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, mất điều hòa, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Metronidazol

Metronidazol là một thuốc kháng khuẩn phổ rộng, đặc biệt hiệu quả chống lại vi khuẩn kỵ khí và một số loại ký sinh trùng. Cơ chế tác dụng của nó liên quan đến việc can thiệp vào quá trình tổng hợp ADN của vi sinh vật.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.