Viên nén Metformin 1000 Denk

Viên nén Metformin 1000 Denk

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Metformin - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Denk. Thuốc Viên nén Metformin có hoạt chất chính là Metformin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-18292-14. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Viên nén Metformin

Viên nén Metformin là thuốc gì?

Viên nén Metformin là thuốc thuộc nhóm biguanide, được sử dụng trong điều trị đái tháo đường type 2. Thuốc giúp kiểm soát đường huyết bằng cách giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy insulin ở cơ và giảm hấp thu glucose ở ruột.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metformin 1000mg

Chỉ định

  • Điều trị đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin, đặc biệt ở bệnh nhân béo phì khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không đủ kiểm soát đường huyết.
  • Người lớn, vị thành niên và trẻ em trên 10 tuổi.
  • Có thể dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các thuốc uống chống đái tháo đường khác hoặc insulin.
  • Giảm biến chứng ở người quá cân mắc đái tháo đường type 2 khi chế độ ăn kiêng không hiệu quả.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với metformin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính (bao gồm nhiễm toan ceton do tiểu đường và tiền hôn mê do đái tháo đường).
  • Suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m²).
  • Bệnh cấp tính có thể gây suy giảm chức năng thận (mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc).
  • Tiêm tĩnh mạch chất cản quang chứa iod.
  • Bệnh cấp hoặc mạn tính có thể gây thiếu oxy ở mô (suy tim, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim, sốc).
  • Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Rất thường gặp: Rối loạn dạ dày ruột (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, chán ăn).
  • Thường gặp: Rối loạn hệ thần kinh (vị khác thường).
  • Rất hiếm gặp: Nhiễm acid lactic, giảm hấp thu vitamin B12, giảm nồng độ huyết thanh B12 (điều trị lâu dài), phát ban, kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường, viêm gan không vàng da.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng đồng thời: Cồn (tăng nguy cơ nhiễm acid lactic), chất cản quang chứa iod (có thể dẫn đến suy thận).
  • Cần thận trọng khi kết hợp: Glucocorticoids, chất chủ vận beta-2, thuốc lợi tiểu có hoạt tính tăng đường huyết nội tại, chất ức chế men chuyển.

Dược lực học

Metformin là biguanide có tác dụng chống tăng đường huyết, làm hạ glucose huyết tương lúc đói và sau bữa ăn. Nó không kích thích bài tiết insulin nên không gây hạ đường huyết. Metformin tác động qua 3 cơ chế:

  • Giảm sản xuất glucose ở gan.
  • Tăng sự mẫn cảm insulin ở cơ.
  • Giảm hấp thu glucose ở ruột.

Metformin còn kích thích tổng hợp glycogen trong tế bào và làm tăng dung lượng vận chuyển glucose.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh đạt được sau 2,5 giờ. Sinh khả dụng khoảng 50-60%. Hấp thu không hoàn toàn và bão hòa. Thức ăn làm giảm nhẹ độ hấp thu.

Phân bố: Gắn kết protein không đáng kể. Một phần metformin vào hồng cầu. Thể tích phân bố trung bình khoảng 63-276L.

Chuyển hóa: Metformin bài tiết dạng không đổi trong nước tiểu. Không thấy chất chuyển hóa ở người.

Đào thải: Độ thanh thải thận của metformin hơn 400 ml/phút. Thời gian bán thải khoảng 6,5 giờ. Suy giảm chức năng thận làm giảm độ thanh thải và kéo dài thời gian bán thải.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống, trong hoặc sau bữa ăn. Chia liều nếu cần.

Liều dùng: Liều khởi đầu thường là 500mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều thêm 500mg sau 1-2 tuần nếu dung nạp tốt. Liều tối đa khuyến cáo là 2000mg/ngày. Liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân và chức năng thận.

Sử dụng ở người lớn tuổi và trẻ em trên 10 tuổi: Cần điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nhiễm acid lactic: Hiếm gặp nhưng nguy hiểm. Các yếu tố nguy cơ bao gồm suy thận, sử dụng đồng thời một số thuốc, tuổi trên 65, chụp X-quang sử dụng thuốc cản quang, phẫu thuật, giảm oxy hít vào, uống nhiều rượu, suy gan. Ngừng dùng metformin và đưa bệnh nhân đến bệnh viện nếu nghi ngờ nhiễm acid lactic.
  • Chức năng thận: Đánh giá chức năng thận trước và định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Chức năng gan: Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan.
  • Sử dụng chất cản quang chứa iod: Ngừng dùng metformin trước khi sử dụng chất cản quang chứa iod ít nhất 48 giờ.
  • Phẫu thuật: Ngừng dùng metformin 48 giờ trước phẫu thuật.

Xử lý quá liều

Hạ đường huyết không thấy ở liều 85g metformin, nhưng nhiễm acid lactic có thể xảy ra. Quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến nhiễm acid lactic, cần điều trị tại bệnh viện. Thẩm tích máu là phương pháp hiệu quả để loại bỏ lactate và metformin.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt nếu quên liều. Bỏ qua liều đã quên nếu gần với liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Metformin

Metformin là một thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị đái tháo đường type 2. Tác dụng chính của nó là làm giảm lượng glucose sản xuất bởi gan và tăng độ nhạy của các tế bào đối với insulin.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Denk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.