Viên nén Mesulpine 20mg

Viên nén Mesulpine 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Mesulpine 20mg với thành phần là Rabeprazole - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của YooYoung (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Hàn Quốc,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-20606-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Viên nén Mesulpine 20mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Viên nén Mesulpine 20mg

Viên nén Mesulpine 20mg là thuốc gì?

Mesulpine 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét, thuốc ức chế bơm proton. Thuốc được chỉ định điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như trào ngược dạ dày - thực quản, loét dạ dày, tá tràng và hội chứng Zollinger-Ellison.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Rabeprazole 20mg

Chỉ định

  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản
  • Điều trị loét dạ dày, tá tràng
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với natri rabeprazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10)

  • Nhiễm trùng
  • Mất ngủ
  • Nhức đầu, chóng mặt
  • Ho, viêm họng, viêm mũi
  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi
  • Đau không đặc hiệu, đau lưng
  • Suy nhược, hội chứng giả cúm

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Bồn chồn
  • Viêm phế quản, viêm xoang
  • Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi
  • Ban đỏ da
  • Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp
  • Nhiễm trùng đường niệu
  • Đau ngực, ớn lạnh, sốt
  • Tăng men gan

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Các tác dụng không mong muốn thường gặp thường hết khi tiếp tục điều trị. Các triệu chứng khác nếu kéo dài phải ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.

Tương tác thuốc

  • Cyclosporin: Rabeprazole ức chế chuyển hóa cyclosporin, làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương.
  • Ketoconazol/Itraconazol: Rabeprazole có thể giảm sự hấp thu của ketoconazol hoặc itraconazol.
  • Atazanavir: Không sử dụng đồng thời rabeprazole với atazanavir.
  • Methotrexat: Sử dụng đồng thời có thể tăng nồng độ methotrexat và/hoặc chất chuyển hóa, tăng tác dụng không mong muốn của methotrexat.
  • Digoxin: Rabeprazole làm tăng nồng độ digoxin.

Dược lực học

Rabeprazole là dẫn chất benzimidazol, ức chế bơm proton H+/K+-ATPase ở tế bào thành niêm mạc dạ dày, làm giảm tiết acid dịch vị cả cơ bản và trong tình trạng kích thích. Tác dụng ức chế tiết acid kéo dài đến 48 giờ.

Dược động học

Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2-5 giờ. Thời gian bán hủy trong huyết tương là 1-2 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Lưu ý: Ở bệnh nhân suy thận và suy gan, cần thận trọng khi sử dụng và có thể cần điều chỉnh liều dùng.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn. Uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

Liều dùng:

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 20mg/ngày, dùng trong 4-8 tuần.
  • Loét dạ dày, tá tràng: 20mg/ngày, dùng trong 4 tuần.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison: 60mg/ngày, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng bệnh lý.
  • Suy thận và gan: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận và gan vừa và nhẹ.
  • Trẻ em: Không nên dùng cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Khi nghi ngờ loét dạ dày, cần loại trừ khả năng ung thư.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Không dùng đồng thời với atazanavir.
  • Sử dụng lâu dài có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
  • Có thể gây hạ magnesi huyết.

Xử lý quá liều

Chưa có dữ liệu về sử dụng quá liều trên người. Trong trường hợp quá liều, cần tiến hành theo dõi điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Rabeprazole

Nhóm dược lý: Thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét, thuốc ức chế bơm proton. Mã ATC: A02BC04.

Rabeprazole là một thuốc ức chế bơm proton, gắn vào enzyme H+/K+-ATPase, ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của sự tiết acid dịch vị. Việc ức chế tiết acid có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu YooYoung
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rabeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hàn Quốc
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.