Viên nén Mestinon S.C. 60mg

Viên nén Mestinon S.C. 60mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Mestinon S.C. 60mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Pyridostigmin bromid của Menarini. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-20356-17. Thuốc được đóng thành Hộp 150 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Đài Loan với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao đường

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Viên nén Mestinon S.C. 60mg

Viên nén Mestinon S.C. 60mg là thuốc gì?

Viên nén Mestinon S.C. 60mg là thuốc giãn cơ, thuộc nhóm thuốc ức chế cholinesterase. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh nhược cơ, tắc ruột do liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Pyridostigmin bromid 60mg

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh nhược cơ cơ năng.
  • Tắc ruột do liệt ruột.
  • Bí tiểu sau phẫu thuật.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với pyridostigmin bromid, bromide hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bị tắc nghẽn cơ học đường tiêu hóa hay tiết niệu.

Tác dụng phụ:

Không xác định tần suất:

  • Mắt: Giãn đồng tử, tăng tiết nước mắt, rối loạn khả năng điều tiết của mắt.
  • Tim: Rối loạn nhịp tim, ngất, hạ huyết áp.
  • Hô hấp: Tăng bài tiết dịch phế quản kèm theo co thắt phế quản.
  • Da: Mề đay (thường mất đi sau khi ngừng thuốc), tăng tiết mồ hôi.
  • Cơ xương khớp và mô liên kết: Yếu cơ, run, co cứng cơ hoặc nhược cơ.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu gấp.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc ức chế miễn dịch: Nhu cầu pyridostigmin bromide có thể giảm khi dùng thêm thuốc ức chế miễn dịch hoặc steroid.
  • Methylcellulose: Methylcellulose có thể ức chế hoàn toàn hấp thu pyridostigmin bromide.
  • Kháng muscarinics: Atropine và hyoscine đối kháng tác dụng muscarine của pyridostigmin bromide. Giảm nhu động ruột do các thuốc này có thể ảnh hưởng đến hấp thu pyridostigmin bromide.
  • Thuốc giãn cơ: Pyridostigmin đối kháng tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực. Pyridostigmin có thể kéo dài hiệu quả của thuốc giãn cơ khử cực.
  • Các thuốc khác: Kháng sinh nhóm aminoglycoside, thuốc gây mê/gây tê toàn thân hoặc tại chỗ, thuốc chống loạn nhịp và một số thuốc khác tác động đến dẫn truyền thần kinh – cơ có thể ảnh hưởng đến pyridostigmin bromide.

Dược lực học:

Pyridostigmin là một chất ức chế cholinesterase, enzyme giúp phân hủy acetylcholine. Mestinon có tác dụng kéo dài hơn neostigmine mặc dù khởi phát chậm hơn (thường khoảng 30-60 phút). Vì thuốc có tác dụng muscarinic yếu hơn neostigmine nên thường được dung nạp tốt hơn ở bệnh nhân nhược cơ, khi tác dụng kéo dài của thuốc là một lợi thế.

Dược động học:

Hấp thu: Pyridostigmin được hấp thu không hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng khi dùng đường uống khoảng 3-8%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được ở trạng thái đói khoảng 1,5-2 giờ sau khi uống 120mg pyridostigmin. Tác dụng của thuốc sẽ xuất hiện muộn hơn khi dùng cùng thức ăn. Đối với bệnh nhược cơ cơ năng, để có tác dụng điều trị phải đạt được nồng độ thuốc trong huyết tương là 20-60 ng/ml.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình 1,4 l/kg. Pyridostigmin gắn kết không đáng kể với protein huyết tương và không qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa: Pyridostigmin được chuyển hóa thành 3-hydroxy-N-methylpyridine và các chất chuyển hóa khác.

Thải trừ: Thời gian bán thải của Mestinon trung bình là 1,5 giờ. Một lượng lớn pyridostigmin (76-81%) được đào thải qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải có thể tăng gấp 4 lần và độ thanh thải trong huyết tương có thể giảm xuống còn 1/5 ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc Mestinon được dùng đường uống. Viên nén Mestinon S.C. 60mg không thể bẻ viên.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Bệnh nhược cơ cơ năng:

  • Người lớn: 30-120mg chia nhiều lần trong ngày.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: 30mg; 6-12 tuổi: 60mg. Tăng liều từ từ.

Các chỉ định khác (tắc ruột do liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật):

  • Người lớn: 60-240mg/ngày.
  • Trẻ em: 15-60mg/ngày.

Đối tượng đặc biệt:

  • Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều lượng đặc biệt.
  • Suy thận: Cần giảm liều.
  • Suy gan: Không có khuyến cáo liều lượng đặc biệt.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị tắc nghẽn đường hô hấp như hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn nhịp tim, gây tắc mạch vành, hạ huyết áp, tăng trương lực thần kinh đối giao cảm, loét đường tiêu hóa, động kinh hoặc Parkinson, cường giáp.
  • Bệnh nhân nhược cơ cơ năng dùng liều cao Mestinon có thể cần dùng thêm atropin để trung hòa tác dụng muscarinic.
  • Bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt men lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Xử lý quá liều:

Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ và đến bệnh viện gần nhất. Cần phải hô hấp nhân tạo nếu chức năng hô hấp bị suy giảm nghiêm trọng. Tiêm tĩnh mạch 1-2mg atropine sulfate giúp làm giảm các triệu chứng muscarinic.

Quên liều:

Uống ngay lập tức khi nhớ ra và uống liều tiếp theo vào thời gian như thường lệ. Không được uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên. Nếu quên từ hai liều trở lên, hãy liên hệ với bác sĩ.

Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30ºC.

Thông tin thêm về Pyridostigmin bromid:

Pyridostigmin bromid là một thuốc ức chế cholinesterase tác dụng ngắn, được sử dụng trong điều trị bệnh nhược cơ và một số tình trạng khác liên quan đến sự thiếu hụt acetylcholine.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Menarini
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 150 viên
Dạng bào chế Viên nén bao đường
Xuất xứ Đài Loan
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.