
Viên nén MesHanon 60mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén MesHanon 60mg với thành phần là Pyridostigmin bromid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Hasan (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-19686-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Viên nén MesHanon 60mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Viên nén MesHanon 60mg
Viên nén MesHanon 60mg là thuốc gì?
MesHanon 60mg là thuốc giãn cơ thuộc nhóm thuốc kháng cholinesterase, được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý liên quan đến sự suy yếu cơ bắp.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pyridostigmin bromid | 60mg |
Chỉ định:
- Điều trị nhược cơ.
- Tắc ruột do liệt ruột và bí tiểu sau phẫu thuật.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với pyridostigmin bromid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tắc nghẽn cơ học đường tiết niệu hoặc đường tiêu hoá.
Tác dụng phụ:
Không rõ tần suất:
- Mắt: Co đồng tử, tăng tiết nước mắt, rối loạn điều tiết.
- Tim: Loạn nhịp tim (nhịp chậm, nhịp nhanh, block nhĩ thất), ngất, hạ huyết áp.
- Hô hấp: Tăng tiết dịch phế quản, co thắt phế quản.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau quặn bụng, tăng nhu động ruột, tăng tiết nước bọt.
- Da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.
- Cơ xương và mô liên kết: Tăng yếu cơ, rung giật cơ, run, chuột rút, giảm trương lực cơ.
- Thận và tiết niệu: Tiểu gấp.
Hướng dẫn xử trí ADR: Vì những triệu chứng này có thể là biểu hiện của cơn cường cholin, cần báo cho bác sĩ ngay lập tức để sàng lọc triệu chứng.
Tương tác thuốc:
- Thuốc ức chế miễn dịch: nhu cầu pyridostigmin bromid có thể giảm khi phối hợp với các thuốc steroid, thuốc ức chế miễn dịch.
- Methylcellulose và các thuốc chứa methylcellulose: có thể ức chế sự hấp thu hoàn toàn của pyridostigmin bromid.
- Thuốc kháng muscarinic (Atropin và hyoscin): đối kháng với tác dụng muscarinic của pyridostigmin bromid. Có thể làm giảm nhu động dạ dày - ruột, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu pyridostigmin bromid.
- Thuốc giãn cơ: Pyridostigmin đối kháng tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực (pancuronium và vecuronium). Pyridostigmin có thể kéo dài tác dụng của thuốc giãn cơ khử cực như suxamethonium.
- Kháng sinh aminoglycosid, thuốc gây mê cục bộ và toàn thân, thuốc điều trị loạn nhịp và các thuốc khác tương tác với sự dẫn truyền thần kinh cơ: cũng có thể tương tác với pyridostigmin bromid.
Dược lực học:
Pyridostigmin bromid là một chất kháng cholinesterase, ức chế sự thuỷ phân của acetylcholin. Cơ chế tác dụng là cạnh tranh với acetylcholin gắn với enzyme cholinesterase, làm acetylcholin tích luỹ ở các synap thần kinh phó giao cảm, kéo dài và tăng tác dụng của nó. Pyridostigmin bromid gây ức chế thuận nghịch hoạt tính enzym cholinesterase, tác dụng chậm và kéo dài hơn neostigmin. Thuốc gây đáp ứng cholinergic toàn thân bao gồm tăng trương lực cơ xương và cơ ruột, co đồng tử, co thắt tử cung, co thắt phế quản, chậm nhịp tim, tăng tiết ở các tuyến ngoại tiết. Pyridostigmin có tác dụng giống cholin trực tiếp trên cơ xương.
Dược động học:
Hấp thu: Pyridostigmin bromid được hấp thu kém qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng tuyệt đối 10 – 20 %. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt trong 1 - 2 giờ. Pyridostigmin được hấp thu nhiều nhất ở tá tràng.
Phân bố: Pyridostigmin được phân bố ở dịch ngoại bào. Thuốc không vào được hệ thần kinh trung ương. Thuốc qua nhau thai và làm giảm hoạt tính cholinesterase huyết tương thai nhi sau khi mẹ uống thuốc liều cao. Thể tích phân bố khoảng 19 ± 12 lít.
Chuyển hoá: Pyridostigmin bị thuỷ phân bởi cholinesterase và bị chuyển hoá ở gan.
Thải trừ: Khoảng 80 – 90% pyridostigmin được đào thải qua thận dưới dạng không chuyển hóa, thuốc và chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 1,05 - 1,86 giờ khi tiêm tĩnh mạch trong khi thời gian bán thải của thuốc khi dùng đường uống kéo dài khoảng 3 giờ. Một phần rất nhỏ thải trừ qua sữa.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống. Uống viên thuốc với nước hoặc thức uống khác không chứa cồn. Nếu bệnh nhân khó nuốt, có thể bẻ đôi viên thuốc để uống.
Liều dùng:
Điều trị chứng nhược cơ:
- Người lớn: Liều 30 - 120 mg, dùng nhiều lần trong ngày khi cần tác dụng tối đa. Tổng liều hằng ngày: 5 - 20 viên (300 - 1200 mg) hoặc có thể cao hơn ở một số bệnh nhân.
- Trẻ em < 6 tuổi: khởi đầu 30 mg.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: 1 viên (60 mg).
- Tăng dần liều: mỗi lần tăng 15 - 30 mg/ngày đến khi triệu chứng cải thiện tối đa. Tổng liều hằng ngày: 30 - 360 mg.
Điều trị tắc ruột do liệt ruột, bí tiểu sau phẫu thuật:
- Người lớn: Liều 1 - 4 viên (60 - 240 mg)/ngày.
- Trẻ em: Liều 15 - 60 mg/ngày.
Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Không có khuyến cáo riêng.
- Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều và dò liều.
- Bệnh nhân suy gan: Không có khuyến cáo riêng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân mắc bệnh tắc nghẽn hô hấp như hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
- Thận trọng ở những bệnh nhân mắc các bệnh lý sau: Loạn nhịp tim như nhịp chậm và block nhĩ thất, mới bị tắc mạch vành, hạ huyết áp, tăng trương lực thần kinh đối giao cảm, loét tiêu hoá, động kinh hoặc Parkinson, cường giáp.
- Ở bệnh nhân nhược cơ dùng liều cao có thể phải dùng thêm atropin hoặc thuốc đối kháng cholinergic khác.
- Lưu ý sự giảm nhu động dạ dày – ruột có thể ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc.
- Cần phân biệt “cơn cường cholin” do dùng quá liều với “cơn nhược cơ” do tăng mức độ nghiêm trọng của bệnh.
- Nhu cầu MesHanon 60mg thường giảm sau khi cắt bỏ tuyến ức hoặc khi dùng thêm liệu pháp điều trị như steroid, thuốc ức chế miễn dịch.
- Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: MesHanon 60mg có thể làm giảm thị lực và dẫn đến suy giảm khả năng phản ứng cũng như khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú:
Cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Pyridostigmin bromid có thể qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Xử lý quá liều:
Quá liều có thể dẫn đến “cơn cường cholin” với các triệu chứng muscarinic và nicotinic của yếu cơ. Thông khí nhân tạo nếu bệnh nhân bị suy hô hấp nghiêm trọng. Ngưng thuốc ngay lập tức. Những tác dụng muscarinic có thể kiểm soát bằng atropin.
Quên liều:
Nếu quên một liều thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra và uống liều tiếp theo như bình thường. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Nếu quên nhiều hơn một lần uống thuốc, cần liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Thông tin thêm về Pyridostigmin bromid: (Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)
Pyridostigmin bromid là một chất kháng cholinesterase tác dụng trung bình, tác dụng kéo dài hơn neostigmin và được dung nạp tốt hơn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |