Viên nén Medi-Levosulpirid 25mg

Viên nén Medi-Levosulpirid 25mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Medi-Levosulpirid 25mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Medisun, có thành phần chính là Levosulpirid . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-22922-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Medi-Levosulpirid 25mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Viên nén Medi-Levosulpirid 25mg

Viên nén Medi-Levosulpirid 25mg là thuốc gì?

Medi-Levosulpirid 25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Levosulpirid. Thuốc được chỉ định trong điều trị tâm thần phân liệt và hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn chức năng tiêu hóa.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Levosulpirid 25mg

Chỉ định

  • Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính ở trẻ em trên 14 tuổi.
  • Hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn chức năng tiêu hóa: Trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn và nôn.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ mang thai và có khả năng mang thai.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi.
  • Bệnh nhân bị tổn thương nhu động ruột, bệnh nhân bị xuất huyết dạ dày ruột, rối loạn nhu động ruột hay khả năng thâm thấu.
  • Tăng sắc tố tế bào có thể gây tăng huyết áp do phóng thích catecholamine từ khối u.
  • Tăng cảm giác không dung nạp thuốc.
  • Động kinh, hưng cảm và loạn tâm thần hưng - trầm cảm.
  • Bệnh nhân bệnh vú cấp tính.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100) Thần kinh: Mất ngủ hoặc buồn ngủ; Nội tiết: Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Thần kinh: Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp (ngồi không yên, vẹo cổ, cơn quay mắt), hội chứng Parkinson; Tim: Khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông; Thần kinh: Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh; Huyết áp: Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp; Khác: Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Tác động của thuốc trên nhu động ruột đối kháng với tác động của các thuốc đối giao cảm (atropin, methylscopolamine,vv...), thuốc gây mê và thuốc giảm đau.
  • Thuốc làm mất các dấu hiệu quá liều của các thuốc nhóm digital.
  • Sử dụng kết hợp đồng thời với benzamide (metoclopramide, tiapride, vv...) dễ gây viêm tuyến nội tiết và hội chứng ngoại tháp.
  • Cần đặc biệt lưu ý khi sử dụng đồng thời với các thuốc hướng tâm thần.
  • Không dùng chung thuốc với rượu.

Dược lực học

Levosulpirid đối kháng chọn lọc thụ thể Dopamine D2 hoạt động trên cả 2 cấp trung ương và ngoại vi, làm tăng nhu động ruột và dạ dày. Nó làm tăng co thắt thực quản dưới, kích thích nhu động ruột, làm nhanh tiến độ làm sạch dạ dày và giảm triệu chứng đầy hơi khó tiêu, ợ chua, nôn, trào ngược thực quản.

Dược động học

  • Hấp thu: Thuốc hấp thu chậm qua đường tiêu hoá khoảng 25% - 30%. Nồng độ đỉnh đạt được từ 3-4 giờ sau khi uống.
  • Phân bố: Thuốc phân bố nhanh vào các mô, qua được sữa mẹ nhưng qua hàng rào máu não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp < 40%.
  • Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân dưới dạng chưa chuyển hoá. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 7-9 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Điều trị tâm thần phân liệt ở người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: Liều khởi đầu 200-400mg chia 2 lần mỗi ngày. Tăng liều nếu cần thiết. Liều tối đa tùy thuộc vào triệu chứng bệnh.
  • Hỗ trợ điều trị các triệu chứng rối loạn chức năng tiêu hóa: 50mg x 1 lần/ngày, dùng trước bữa ăn.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân tăng huyết áp.
  • Trẻ em (thận trọng tránh sử dụng thuốc quá liều).
  • Bệnh nhân lớn tuổi (cần điều chỉnh liều và số lần dùng thuốc).
  • Phụ nữ đang cho con bú (cân nhắc lợi ích và nguy cơ).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ, ngủ mê và rối loạn vận động nên không dùng thuốc cho người vận hành máy móc và lái xe.

Thời kỳ mang thai: Không dùng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều

Khi dùng thuốc quá liều có thể có các triệu chứng rối loạn ngoại tháp và rối loạn giấc ngủ. Thông báo ngay với bác sĩ điều trị và liên hệ với trung tâm y tế gần nhất để xử lý.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Levosulpirid

Levosulpirid là một chất đối kháng thụ thể dopamine D2. Nó có tác dụng trên cả hệ thần kinh trung ương và ngoại vi.

Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medisun
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.