Viên nén Maxx Viton 1200

Viên nén Maxx Viton 1200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Viên nén Maxx Viton 1200 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Ampharco. Thuốc có thành phần là Piracetam và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Viên nén Maxx Viton 1200 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-22806-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Viên nén Maxx Viton 1200

Viên nén Maxx Viton 1200 là thuốc gì?

Viên nén Maxx Viton 1200 là thuốc tăng cường tuần hoàn não chứa hoạt chất chính là Piracetam với hàm lượng 1200mg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng liên quan đến suy giảm chức năng nhận thức và tuần hoàn não.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Piracetam 1200mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Điều trị suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ ở người cao tuổi.
  • Điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (nhất là ở những người bệnh lúc đầu có triệu chứng thần kinh suy yếu nặng, được dùng thuốc trong vòng 7 giờ đầu tiên sau tai biến mạch máu não).
  • Điều trị nghiện rượu.
  • Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc ở trẻ em.
  • Hỗ trợ trong điều trị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với piracetam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine dưới 20 ml/phút).
  • Người mắc bệnh Huntington.
  • Suy gan.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
  • Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Thần kinh: Run, kích thích tình dục.

Hướng dẫn xử trí: Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ bằng cách giảm liều. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải.

Tương tác thuốc

  • Có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) nếu người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
  • Có tương tác giữa piracetam và tinh chất tuyến giáp khi dùng đồng thời: lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
  • Ở một số trường hợp, thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam.

Dược lực học

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng “hưng trí” (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Tác dụng chính là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholine, noradrenaline, dopamine… làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức). Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamine, có thể mang lại hiệu quả lên sự hình thành trí nhớ. Piracetam làm giảm khả năng kết tập tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị mất tính linh động bất thường, thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống rung giật cơ.

Dược động học

Hấp thu:

Piracetam dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (40 – 60 μg/ml) xuất hiện 30 phút sau khi uống một liều 2 g. Nồng độ đỉnh trong dịch não tủy đạt được sau khi uống thuốc 2 – 8 giờ. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.

Phân bố:

Thể tích phân bố khoảng 0,6 l/kg. Piracetam phân bố vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các hạch nền. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.

Thải trừ:

Thời gian bán hủy trong huyết tương là 4 – 5 giờ, thời gian bán hủy trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc được đào thải qua nước tiểu. Nếu bị suy thận thì thời gian bán hủy tăng lên, ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc Maxxviton được dùng đường uống.

Liều dùng: Liều thường dùng đường uống là 30 – 160 mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 – 4 lần. Liều cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào từng trường hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Vì piracetam được thải qua thận nên thời gian bán hủy của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinine. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi. Khi hệ số thanh thải creatinine dưới 60 ml/phút hay khi creatinine huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml, cần phải điều chỉnh liều (tham khảo ý kiến bác sĩ).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Piracetam có thể gây buồn ngủ, run tay. Không lái xe, sử dụng máy móc hay thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi chắc chắn có thể thực hiện những việc đó một cách an toàn.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi dùng quá liều.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Piracetam

Piracetam là một dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric (GABA), một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong não. Piracetam được cho là có tác dụng cải thiện chức năng nhận thức bằng cách tăng cường sự dẫn truyền thần kinh và bảo vệ tế bào thần kinh khỏi tổn thương.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Ampharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Piracetam
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.