
Viên nén Martaz 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Martaz 20mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Davipharm. Thuốc Viên nén Martaz 20mg có hoạt chất chính là Rabeprazole , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26500-17. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim tan trong ruột. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Viên nén Martaz 20mg
Viên nén Martaz 20mg là thuốc gì?
Viên nén Martaz 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Rabeprazole 20mg. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, giúp giảm tiết acid dịch vị, điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rabeprazole | 20mg |
Chỉ định
- Chữa lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn (liệu trình 4-8 tuần, có thể kéo dài thêm 8 tuần nếu cần).
- Duy trì sau khi lành bệnh GERD gây loét hoặc ăn mòn (để giảm tỷ lệ tái phát).
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) sinh triệu chứng (ợ nóng, các triệu chứng khác).
- Chữa lành bệnh loét tá tràng (khoảng 4 tuần).
- Phối hợp kháng sinh trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng.
- Điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với rabeprazole, các benzimidazol thay thế hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Martaz 20mg bao gồm (nhưng không giới hạn):
- Toàn thân: Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, khó chịu, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
- Hệ tim mạch: Cao huyết áp, đau nửa đầu, ngất, đau thắt ngực, hồi hộp, nhịp xoang tim chậm, nhịp tim nhanh.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, khô miệng, ợ hơi, viêm dạ dày ruột, xuất huyết trực tràng.
- Các tác dụng phụ khác: Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Rabeprazole được chuyển hóa bởi hệ enzym CYP450. Có thể xảy ra tương tác với các thuốc mà sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với ketoconazole (giảm sinh khả dụng) và digoxin (tăng AUC và Cmax).
Dược lực học
Rabeprazole là chất ức chế bơm proton, ngăn chặn giai đoạn cuối của sự tiết dịch vị. Thuốc ức chế bơm proton dạ dày, không có đặc tính đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc kháng tiết acetylcholin.
Dược động học
- Hấp thu: Khả dụng sinh học tuyệt đối khoảng 52%. Có thể dùng thuốc bất kể thời gian ăn.
- Phân bố: Liên kết với protein huyết tương 96,3%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu bởi CYP3A và CYP2C19.
- Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên, không nhai, nghiền hoặc bẻ.
Liều dùng: Tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
(Xem chi tiết phần liều dùng trong hướng dẫn sử dụng)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đáp ứng triệu chứng khi điều trị không loại trừ ung thư dạ dày.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Chưa có kinh nghiệm về quá liều rabeprazole. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch.
Thông tin thêm về Rabeprazole
Rabeprazole là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách giảm lượng acid được sản xuất trong dạ dày. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh trào ngược axit và các bệnh lý khác liên quan đến tăng tiết acid.