
Viên nén Manzura-7.5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Manzura-7.5 với thành phần Olanzapin , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Davipharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Viên nén Manzura-7.5 có số đăng ký lưu hành là VD-27444-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Viên nén Manzura-7.5
Viên nén Manzura-7.5 là thuốc gì?
Viên nén Manzura-7.5 là thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (không điển hình), chứa hoạt chất Olanzapin với hàm lượng 7.5mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số rối loạn tâm thần.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Olanzapin | 7.5mg |
Chỉ định:
- Tâm thần phân liệt.
- Duy trì cải thiện lâm sàng sau khi đáp ứng với điều trị khởi đầu.
- Đợt hưng cảm trung bình và nặng trong rối loạn lưỡng cực.
- Phòng ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực ở bệnh nhân có giai đoạn hưng cảm đáp ứng với điều trị olanzapin.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với olanzapin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ:
(Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.)
Rất thường gặp (>1/10): Tăng cân, buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế, tăng nồng độ prolactin huyết tương.
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng nồng độ cholesterol, tăng nồng độ glucose, tăng nồng độ triglycerid, glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng, chóng mặt, chứng ngồi nằm không yên, Parkinson, rối loạn vận động, táo bón, khô miệng, tăng aminotransferase gan (ALT, AST), phát ban, đau khớp, rối loạn chức năng cương dương ở nam giới, giảm ham muốn tình dục, suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt, tăng phosphat kiệm, creatinin kinase cao, gamma glutamyltransferase cao, acid uric cao.
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100): Quá mẫn, đái tháo đường tiến triển hoặc nặng hơn, co giật, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động muộn, suy giảm trí nhớ, loạn vận ngôn, chậm nhịp tim, kéo dài khoảng QT, huyết khối, chảy máu cam, đầy bụng, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc, tiểu không tự chủ, bí tiểu, không tiểu được, vú to vô kinh, tiết nhiều sữa ở phụ nữ, nữ hóa tuyến vú ở nam giới, tăng bilirubin toàn phần.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000): Giảm tiểu cầu, hạ thân nhiệt, hội chứng an thần kinh ác tính, triệu chứng cai thuốc, nhịp nhanh thất/rung thất, đột tử, viêm tụy, viêm gan, tiêu cơ vân, cương dương kéo dài.
Chưa biết tần suất: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh, DRESS.
Tương tác thuốc:
(Lưu ý: Danh sách tương tác thuốc dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.)
Tránh phối hợp: Levomethadyl, metoclopramid.
Tương tác có khả năng ảnh hưởng Olanzapin: Thuốc cảm ứng CYP1A2 (carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, omeprazol), thuốc ức chế CYP1A2 (fluvoxamin, ciprofloxacin, cafein, erythromycin, quinidin), than hoạt tính.
Dược lực học:
Olanzapin là thuốc an thần kinh chống loạn thần không điển hình. Cơ chế tác dụng liên quan đến tính đối kháng của thuốc ở các thụ thể serotonin (5-HT2A, 5-HT2C, 5-HT3, 5-HT6) và dopamin trong hệ thần kinh trung ương. Thuốc cũng đối kháng với các thụ thể muscarinic, H1 histamin và alpha1 adrenergic.
Dược động học:
Olanzapin hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống khoảng 60%. Phân bố rộng rãi vào các mô, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Chuyển hóa ở gan chủ yếu qua CYP1A2. Thời gian bán thải khoảng 30 giờ. Thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng:
(Lưu ý: Liều lượng và cách dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.)
Người lớn: Liều khởi đầu thường từ 5-10mg/ngày, có thể tăng dần đến liều tối đa 20mg/ngày tùy thuộc vào đáp ứng điều trị và dung nạp thuốc. Liều duy trì thường từ 10-20mg/ngày.
Trẻ em (13-17 tuổi): Liều khởi đầu thường thấp hơn, cần thận trọng và theo sự giám sát của bác sĩ.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy gan/thận: Nên bắt đầu với liều thấp hơn.
Cách dùng: Uống đường uống, có thể uống cùng hoặc cách xa bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân đái tháo đường, rối loạn lipid máu, bệnh tim mạch, bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân có tiền sử co giật, bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan/thận, bệnh nhân đang dùng các thuốc khác có thể tương tác.
Xử lý quá liều: Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.
Quên liều: Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng 2 liều cùng một lúc.
Thông tin thêm về Olanzapin (Hoạt chất):
Olanzapin là một thuốc an thần kinh chống loạn thần thế hệ thứ hai. Nó có tác dụng trên nhiều thụ thể thần kinh, giúp kiểm soát các triệu chứng của tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực.
Bảo quản: Giữ thuốc trong bao bì gốc, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, và ngoài tầm với của trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |