
Viên nén Lypstaplus 10/10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Lypstaplus 10/10mg được sản xuất tại Ấn Độ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Rosuvastatin , Ezetimibe , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Abbott đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là 890110192723) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Viên nén Lypstaplus 10/10mg
Viên nén Lypstaplus 10/10mg là thuốc gì?
Lypstaplus 10/10mg là thuốc phối hợp cố định chứa Rosuvastatin 10mg và Ezetimibe 10mg, được sử dụng như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát ở người lớn. Thuốc này chỉ được sử dụng ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đầy đủ bằng các thành phần riêng lẻ với liều lượng tương tự, nhưng được dùng dưới dạng các sản phẩm riêng biệt.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 10mg |
Ezetimibe | 10mg |
Chỉ định
Thuốc Lypstaplus 10/10mg được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát dưới dạng liệu pháp thay thế ở bệnh nhân người lớn được kiểm soát đầy đủ bằng các chất riêng lẻ được dùng đồng thời với cùng liều như ở dạng phối hợp liều cố định, nhưng dưới dạng các sản phẩm riêng biệt.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Rosuvastatin, Ezetimibe hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Bệnh gan hoạt động, bao gồm tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được và bất kỳ sự tăng transaminase huyết thanh nào vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
- Phụ nữ có thai, cho con bú và phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân bị bệnh cơ.
- Bệnh nhân dùng đồng thời với ciclosporin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Lypstaplus 10/10mg bao gồm (tần suất phụ thuộc vào yếu tố nguy cơ và liều dùng): đau cơ, bệnh cơ, tiêu cơ vân, tăng transaminase gan, táo bón, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nhức đầu, chóng mặt, phát ban, ngứa, nổi mề đay, tăng đường huyết, mệt mỏi, suy nhược. Trong trường hợp hiếm gặp hơn có thể gặp: giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch), viêm tụy, vàng da, viêm gan, hội chứng Stevens-Johnson, bệnh đa dây thần kinh, mất trí nhớ, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định: Sử dụng đồng thời với Ciclosporin.
Không khuyến cáo: Sử dụng đồng thời với một số thuốc ức chế protease (trừ khi điều chỉnh liều), Gemfibrozil, Acid fusidic (trong vòng 7 ngày trước và sau khi dùng).
Cần thận trọng: Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế protein vận chuyển, Fenofibrat, thuốc kháng acid, Erythromycin, thuốc đối kháng vitamin K, thuốc tránh thai đường uống, liệu pháp hormon thay thế (HRT).
Dược lực học
Rosuvastatin: Là thuốc ức chế chọn lọc và cạnh tranh của HMG-CoA reductase, làm giảm nồng độ LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần và triglycerid, đồng thời làm tăng cholesterol HDL.
Ezetimibe: Ức chế chọn lọc sự hấp thu cholesterol và các sterol thực vật liên quan ở ruột thông qua ức chế chất vận chuyển sterol NPC1L1.
Sử dụng phối hợp Rosuvastatin và Ezetimibe mang lại hiệu quả giảm cholesterol cao hơn so với việc sử dụng riêng lẻ mỗi chất.
Dược động học
Rosuvastatin: Được hấp thu mạnh ở gan, chuyển hóa hạn chế, bài tiết chủ yếu qua phân. Thời gian bán thải khoảng 19 giờ. Nồng độ trong huyết tương có thể thay đổi tùy thuộc vào tuổi, giới tính, chủng tộc và chức năng thận/gan.
Ezetimibe: Được hấp thu nhanh, liên hợp mạnh với glucuronid, bài tiết chủ yếu qua phân. Thời gian bán thải khoảng 22 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo hàng ngày là 1 viên nén bao phim, dùng một lần mỗi ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Nên uống nguyên viên với một cốc nước. Không thích hợp cho điều trị khởi đầu. Cần điều chỉnh liều dựa trên tình trạng bệnh nhân, chức năng thận/gan và chủng tộc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tác dụng trên cơ xương: Theo dõi đau cơ, yếu cơ. Ngừng thuốc nếu nghi ngờ bệnh cơ.
- Tác dụng trên gan: Thực hiện xét nghiệm chức năng gan định kỳ.
- Tác dụng trên thận: Theo dõi protein niệu.
- Bệnh nhân có nguy cơ bệnh cơ: Cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
- Người cao tuổi (>70 tuổi): Khuyến cáo liều khởi đầu thấp hơn.
- Bệnh nhân suy thận/gan: Cần điều chỉnh liều hoặc chống chỉ định.
- Người châu Á: Khuyến cáo liều khởi đầu thấp hơn.
- Bệnh nhân có đa hình di truyền ảnh hưởng đến vận chuyển thuốc: Khuyến cáo liều hàng ngày thấp hơn.
- Bệnh đái tháo đường: Theo dõi đường huyết.
- Bệnh phổi mô kẽ: Theo dõi triệu chứng khó thở, ho khan.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Rosuvastatin: Thuộc nhóm statin, ức chế HMG-CoA reductase, enzyme quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol.
Ezetimibe: Thuộc nhóm thuốc hạ lipid, ức chế hấp thu cholesterol ở ruột.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Abbott |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin Ezetimibe |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |