Viên nén Losec Mups 20mg

Viên nén Losec Mups 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Losec Mups 20mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Astra, có thành phần chính là Omeprazol . Thuốc được sản xuất tại Anh và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-17833-14. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén kháng dịch dạ dày và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 7 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Losec Mups 20mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Viên nén Losec Mups 20mg

Viên nén Losec Mups 20mg là thuốc gì?

Losec Mups 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, chứa hoạt chất Omeprazol giúp giảm tiết acid dịch vị trong dạ dày. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược…

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Omeprazol 20mg

Chỉ định:

  • Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược và điều trị dự phòng tái phát loét dạ dày.
  • Phối hợp kháng sinh trong điều trị loét tá tràng ở những bệnh nhân nhiễm Helicobacter pylori.
  • Điều trị loét tiêu hóa và viêm trợt dạ dày tá tràng do sử dụng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
  • Điều trị dự phòng ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị loét tiêu hóa, viêm trợt dạ dày tá tràng hoặc các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do sử dụng NSAID.
  • Điều trị triệu chứng ợ nóng và ợ trở do bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với omeprazol, các dẫn chất benzimidazol khác hoặc bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Không được sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh: Nhức đầu.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Mất ngủ, choáng váng, dị cảm, ngủ gà.
  • Tiền đình: Chóng mặt.
  • Gan: Tăng men gan.
  • Cơ xương: Gãy xương hông, xương cổ tay hoặc cột sống.
  • Rối loạn khác: Khó chịu, phù ngoại biên, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Atazanavir: Việc dùng đồng thời omeprazol và atazanavir không được khuyến cáo.
  • Digoxin: Điều trị đồng thời omeprazol và digoxin làm tăng sinh khả dụng của digoxin.
  • Clopidogrel: Không nên sử dụng đồng thời omeprazol và clopidogrel.
  • Posaconazol và erlotinib: Nên tránh dùng đồng thời với omeprazol.
  • Các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19: Sự chuyển hóa các thuốc này có thể bị giảm xuống khi dùng với omeprazole (ví dụ: R-warfarin và các thuốc kháng vitamin K khác, cilostazol, diazepam và phenytoin).
  • Các thuốc ức chế enzym CYP2C19 và/hoặc CYP3A4: Như clarithromycin và voriconazol có thể dẫn tới tăng nồng độ huyết thanh omeprazol.

Dược lực học:

Omeprazol ức chế bơm proton, làm giảm tiết acid dịch vị hiệu quả cả ngày và đêm. Liều 20mg duy trì độ pH dạ dày > 3 trong khoảng thời gian trung bình 17 giờ/24 giờ ở bệnh nhân loét tá tràng. Omeprazol cũng có tác dụng diệt trừ Helicobacter pylori khi phối hợp với kháng sinh.

Dược động học:

Hấp thu: Omeprazol được hấp thu nhanh ở ruột non. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng. Sinh khả dụng toàn thân khoảng 40%.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0.3 l/kg. 97% gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Omeprazol chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống cytochrom P450 (CYP).
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương ngắn hơn 1 giờ. Gần 80% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng:

Viên nén Losec Mups nên được uống vào buổi sáng và nuốt toàn bộ viên thuốc với nửa ly nước. Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc. Đối với bệnh nhân khó nuốt, có thể bẻ viên thuốc và phân tán trong nước. Không uống chung với sữa hoặc nước có carbonate.

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Khi nghi ngờ ung thư dạ dày, cần loại trừ ác tính trước khi điều trị.
  • Không khuyến cáo sử dụng kèm atazanavir.
  • Cân nhắc ở những bệnh nhân giảm dự trữ hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.
  • Giám sát thường xuyên khi điều trị dài hạn.
  • Không sử dụng omeprazol như liệu pháp phòng ngừa.
  • Các bệnh nhân mắc chứng di truyền hiếm gặp như bất dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiểu năng enzym sucrase-isomaltase không nên sử dụng thuốc này.

Xử lý quá liều:

Điều trị triệu chứng.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Omeprazol:

Omeprazol là một thuốc ức chế bơm proton, hoạt động bằng cách ức chế enzyme H+/K+ ATPase trong tế bào thành của các tuyến parietal trong dạ dày. Điều này dẫn đến giảm sản xuất acid dạ dày.

Bảo quản: Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30oC. Bảo quản trong bao bì gốc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Astra
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 7 viên
Dạng bào chế Viên nén kháng dịch dạ dày
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.