
Viên nén Losar 50
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-17419-13 là số đăng ký của Viên nén Losar 50 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Denk, được sản xuất tại Đức. Thuốc có thành phần chính là Losartan , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Losar 50 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành (quy cách đang được Trường Long cập nhật) . Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Viên nén Losar 50
Viên nén Losar 50 là thuốc gì?
Viên nén Losar 50 là thuốc điều trị tăng huyết áp. Thuốc có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt hữu ích cho những bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế ACE.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Losartan | 50mg |
Chỉ định:
Losar 50 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu thiazid). Losartan được ưu tiên sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp các chất ức chế ACE. Thuốc cũng đang được nghiên cứu trong điều trị suy tim.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với losartan hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Đang mang thai hoặc cho con bú.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất thăng bằng.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng glucose huyết, tăng kali.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, đau đầu, rối loạn giấc ngủ.
- Hệ tim mạch: Hồi hộp, đau thắt ngực, tăng huyết áp có triệu chứng (đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích máu tuần hoàn), hạ huyết áp quá mức, bao gồm hạ huyết áp thế đứng.
- Da: Phát ban, mày đay, ngứa.
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề.
- Hệ hô hấp: Khó thở.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Hệ tim mạch: Ngất, rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu não.
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn, phù mạch, sưng thanh quản và thanh môn liên quan đến tắt nghẽn đường hô hấp, sưng mặt, môi, họng, lưỡi.
- Hệ gan mật: Viêm gan.
Không xác định tần suất:
- Hệ thần kinh: Đau nửa đầu.
- Hệ hô hấp: Ho.
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Hệ tim mạch: Ngất, hồi hộp.
- Hệ cơ - xương: Đau lưng.
- Thận và đường tiểu: Nhiễm trùng đường niệu.
- Hệ gan mật: Suy chức năng gan.
- Rối loạn chung: Triệu chứng giống cảm cúm.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Tác dụng hạ huyết áp của losartan có thể tăng lên nếu dùng đồng thời với thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen, amifostin có thể gây hạ huyết áp quá mức khi dùng cùng losartan. Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali có thể gây tăng kali huyết. Losartan làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh. Thuốc kháng viêm không steroid làm giảm tác dụng hạ huyết áp của losartan và có thể gây suy thận cấp, tăng kali huyết.
Dược lực học:
Losartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (kiểu AT1) uống. Angiotensin II là hormon hoạt tính của hệ renin-angiotensin, có vai trò trong sinh bệnh học của tăng huyết áp. Losartan ức chế chọn lọc thụ thể AT1, chặn tất cả tác động sinh lý của angiotensin II. Losartan không ức chế ACE nên không làm tăng phản ứng không mong muốn liên quan đến bradykinin.
Dược động học:
Losartan được hấp thu tốt, sinh khả dụng toàn thân khoảng 33%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 1 giờ (losartan) và 3-4 giờ (chất chuyển hóa hoạt tính). Losartan và chất chuyển hóa hoạt tính liên kết mạnh với protein huyết tương. Losartan được chuyển hóa và thải trừ qua thận và mật. Nửa đời của losartan khoảng 2 giờ và của chất chuyển hóa hoạt tính là 6-9 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân và phải điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp. Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 50mg/ngày. Có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn (25mg/ngày) cho người bệnh có nguy cơ mất dịch. Liều duy trì thông thường là 25-100mg/ngày, chia 1-2 lần uống. Có thể uống losartan khi đói hoặc no.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Phù mạch: Giám sát chặt chẽ bệnh nhân có tiền sử phù mạch.
- Hạ huyết áp và mất cân bằng điện giải: Điều trị mất cân bằng điện giải trước khi dùng Losar 50 hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.
- Suy gan: Cần xem xét dùng liều thấp hơn cho bệnh nhân có tiền sử suy gan. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Suy thận: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân hẹp động mạch thận. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em có eGFR < 30 ml/phút/1,73m2.
- Bệnh tim mạch vành và bệnh mạch não: Có thể xảy ra hạ huyết áp quá mức.
- Suy tim: Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy tim nặng.
- Không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc hấp thu kém glucose-galactose: Không nên dùng thuốc này.
Xử lý quá liều:
Chưa có báo cáo về quá liều losartan ở người. Điều trị hỗ trợ tùy thuộc vào mức độ quá liều và triệu chứng. Có thể dùng than hoạt.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Losartan:
Losartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, một loại thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp và các bệnh lý tim mạch khác. Cơ chế hoạt động chính của nó là ức chế tác dụng của angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, từ đó làm giảm huyết áp và giảm gánh nặng lên tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.