
Viên nén Losar 100
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Losar 100 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Denk, có thành phần chính là Losartan . Thuốc được sản xuất tại Đức và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-17418-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Losar 100, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Viên nén Losar 100
Viên nén Losar 100 là thuốc gì?
Viên nén Losar 100 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Losartan | 100mg |
Chỉ định
Losar 100 được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
- Điều trị bệnh tăng huyết áp: Có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (ví dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng Losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE (enzyme chuyển angiotensin).
- Losartan đang được thử nghiệm trong điều trị suy tim.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất Losartan hoặc bất cứ tá dược nào.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Suy gan nặng.
- Không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc hấp thu kém glucose, galactose
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất thăng bằng.
- Chuyển hóa: Hạ glucose huyết, cường kali.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, đau đầu, rối loạn giấc ngủ.
- Hệ tim mạch: Hồi hộp, đau thắt ngực, tăng huyết áp có triệu chứng (đặc biệt trong những bệnh nhân bị giảm thể tích máu tuần hoàn như suy tim nặng hoặc được điều trị với liều cao các thuốc lợi tiểu), hạ huyết áp quá mức, bao gồm hạ huyết áp thế đứng.
- Da: Phát ban, mày đay, ngứa.
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề.
- Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Hệ tim mạch: Ngất, rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu não.
- Hệ miễn dịch: Quá mẫn, phù mạch, sưng thanh quản và thanh môn liên quan đến tắc nghẽn đường hô hấp, sưng mặt, môi, họng, lưỡi.
- Hệ gan mật: Viêm gan.
Không xác định tần suất:
- Hệ thần kinh: Đau nửa đầu.
- Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
- Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Hệ tim mạch: Ngất, hồi hộp.
- Hệ cơ – xương và mô liên kết: Đau lưng.
- Thận và đường tiểu: Nhiễm trùng đường niệu.
- Hệ gan mật: Suy chức năng gan.
- Rối loạn chung: Triệu chứng giống cảm cúm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Tác dụng hạ huyết áp của Losartan có thể tăng lên nếu dùng đồng thời với thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Losartan được chuyển hóa bởi enzyme cytochrom P450 (CYP) 2C9. Dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hoặc thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali trong huyết tương. Losartan làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh. Thuốc kháng viêm không steroid làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Losartan.
Dược lực học
Losartan là một chất tổng hợp đối kháng thụ thể angiotensin II (kiểu AT1) để uống. Angiotensin II, một chất co mạch tiềm năng, là một hormone hoạt tính ban đầu của hệ thống renin - angiotensin và là chất quyết định sinh lý bệnh của bệnh tăng huyết áp. Losartan chọn lọc thụ thể AT1. Losartan và chất chuyển hóa acid carboxylic chẹn tất cả các tác động sinh lý có liên quan của angiotensin II in vitro và in vivo.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống losartan được hấp thu tốt và đi vào chuyển hóa. Sinh khả dụng toàn thân của viên bao phim losartan vào khoảng 33%.
Phân bố:
Losartan và chất chuyển hóa hoạt tính liên kết với protein, chủ yếu là albumin trong huyết tương ≥ 99%. Thể tích phân bố của losartan là 34 lít.
Chuyển hóa:
Khoảng 14% losartan tiêm tĩnh mạch hoặc uống chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ:
Thanh thải huyết tương của losartan là khoảng 600 ml/phút và chất chuyển hóa hoạt tính là 50 ml/phút. Thanh thải thận là 74 ml/phút (losartan) và 26 ml/phút (chất chuyển hóa hoạt tính). Khi uống losartan, khoảng 4% liều thải ra dưới dạng không đổi trong nước tiểu, và 6% thải ra nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa hoạt tính.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Liều dùng tùy thuộc từng người bệnh và phải điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp. Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 50 mg mỗi ngày; có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn như 25 mg/ngày cho người bệnh có khả năng mất dịch trong lòng mạch, kể cả người đang dùng thuốc lợi tiểu, hoặc suy gan. Liều duy trì thông thường là 25 – 100 mg/ngày, chia làm 1 – 2 lần uống.
Cách dùng:
Có thể dùng Losartan khi đói hay no.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Quá mẫn: Bệnh nhân có tiền sử phù mạch cần phải giám sát chặt chẽ. Hạ huyết áp và mất cân bằng chất điện giải: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xuất hiện trên các bệnh nhân bị giảm thể tích máu tuần hoàn. Suy chức năng gan: Nồng độ losartan trong huyết tương tăng lên đáng kể trong các bệnh nhân xơ gan. Suy chức năng thận: Phải sử dụng Losartan thận trọng đối với bệnh nhân bị hẹp động mạch thận. Dùng cho trẻ em có chức năng thận suy giảm: Không khuyên dùng Losartan cho trẻ em có tỷ lệ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73m2. Ghép thận: Chưa có trải nghiệm trên bệnh nhân vừa ghép thận. Bệnh tim mạch vành và bệnh mạch não: Có thể xảy ra hạ huyết áp quá mức. Suy tim: Losartan có thể làm giảm huyết áp động mạch nghiêm trọng. Hẹp động mạch chủ và van hai lá, bệnh phình cơ tim tắc nghẽn: Thận trọng khi dùng Losartan.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều Losartan ở người. Tùy thuộc vào mức độ quá liều, các triệu chứng hầu như là hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, chậm bất thường. Điều trị bằng thuốc tùy thuộc vào thời gian uống thuốc, bản chất và tính nghiêm trọng của các triệu chứng. Có thể dùng than hoạt, sau đó theo dõi các dấu hiệu sinh tồn và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Losartan
Losartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1). Nó ngăn chặn angiotensin II liên kết với thụ thể AT1, giúp làm giãn mạch máu và giảm huyết áp.