Viên nén Losacar-H 50mg/12.5mg

Viên nén Losacar-H 50mg/12.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Losacar-H 50mg/12.5mg với thành phần là Losartan , Hydrochlorothiazide - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của ZYDUS (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Ấn Độ,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-16146-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Viên nén Losacar-H 50mg/12.5mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Viên nén Losacar-H 50mg/12.5mg

Viên nén Losacar-H 50mg/12.5mg là thuốc gì?

Losacar-H 50mg/12.5mg là thuốc phối hợp chứa Losartan kali 50mg và Hydrochlorothiazide 12.5mg, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Losartan 50mg
Hydrochlorothiazide 12.5mg

Chỉ định

Losacar-H được chỉ định dùng trong trường hợp:

  • Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp đơn độc (ở những bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát được khi chỉ sử dụng riêng rẽ losartan kali hay hydrochlorothiazide).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với losartan kali, hydrochlorothiazide, dẫn xuất sulphonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bí tiểu.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Các trường hợp hạ kali máu hay tăng calci máu.
  • Hạ natri huyết kéo dài.
  • Suy gan nặng, ứ mật hoặc viêm túi mật.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Tăng acid uric máu hoặc bệnh gút.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, đầy bụng, tiêu chảy.
  • Thần kinh và tâm thần: Mất ngủ, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
  • Hô hấp: Ho, nghẹt mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm xoang.
  • Cơ xương khớp: Chuột rút, đau lưng, đau chân, đau cơ.
  • Suy nhược, mệt mỏi, tăng kali máu, giảm nhẹ hematocrit và hemoglobin.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu, tan máu, giảm tiểu cầu.
  • Tiêu hóa: Táo bón, khô miệng, đầy hơi, kích thích dạ dày, rối loạn tiêu hóa, chán ăn.
  • Thần kinh và tâm thần: Buồn ngủ, rối loạn trí nhớ, rối loạn giấc ngủ, căng thẳng, đau nửa đầu, ngất, mờ mắt, giảm thị lực, ù tai.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, đánh trống ngực.
  • Cơ xương khớp: Nhược cơ, tê cứng, đau khớp, sưng khớp, đau yếu cơ.
  • Thận tiết niệu: Tiểu đêm, tiểu nhiều, viêm đường tiết niệu, tiểu đường, viêm thận kẽ.
  • Vàng da, viêm tụy, mề đay, da tăng nhạy cảm với ánh sáng.

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Losartan:

  • Không xảy ra tương tác khi dùng đồng thời với hydrochlorothiazide, digoxin, warfarin, cimetidin và phenobarbital.
  • Sử dụng cùng các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể dẫn đến tăng kali máu.
  • Khi sử dụng cùng NSAIDs có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp.
  • Có thể làm giảm tác dụng của các thuốc thải natri, lithi.

Hydrochlorothiazide:

  • Rượu, barbiturate, thuốc gây mê hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng gây nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
  • Cần điều chỉnh liều đối với thuốc điều trị đái tháo đường.
  • Nhựa trao đổi anion làm giảm sự hấp thu của thuốc.

Dược lực học

Losartan kali: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (thụ thể AT1). Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính ngăn cản tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II.

Hydrochlorothiazide: Thuốc lợi tiểu thiazid. Cơ chế hạ huyết áp chưa được biết rõ ràng. Thiazid ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu ở ống thận, làm tăng bài tiết natri, chlorid.

Losartan kali + Hydrochlorothiazide: Tác dụng hạ huyết áp của dạng kết hợp mạnh hơn khi chỉ dùng riêng lẻ từng thành phần. Do tác dụng hiệp đồng của hai thành phần, Losacar-H có tác dụng trên tất cả các đối tượng, tất cả các mức độ tăng huyết áp.

Dược động học

Losartan kali: Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu qua gan. Sinh khả dụng khoảng 33%. Thời gian bán thải của losartan khoảng 2 giờ và của chất chuyển hóa khoảng 6-9 giờ.

Hydrochlorothiazide: Sau khi uống hấp thu nhanh chóng, sinh khả dụng khoảng 65 - 70%, tác dụng lợi tiểu xuất hiện trong vòng 2 giờ. Hydrochlorothiazide được đào thải nhanh chóng qua thận ở dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải nằm trong khoảng từ 5,6 đến 14,8 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Đường uống.

Liều dùng thông thường: 1 viên (losartan kali 50 mg và hydrochlorothiazide 12,5 mg)/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đạt được sau khi uống trong khoảng 3 - 4 tuần. Nếu không có đáp ứng có thể tăng liều lên 2 viên/ngày.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Losartan:

  • Phù Quincke: Bệnh nhân có tiền sử phù Quincke nên được giám sát chặt chẽ.
  • Hạ huyết áp và giảm thể tích tuần hoàn: Có thể xảy ra hạ huyết áp, đặc biệt sau liều điều trị đầu tiên.
  • Mất cân bằng điện giải: Cần giám sát nồng độ kali huyết tương và độ thanh thải creatinin.
  • Suy gan: Nồng độ losartan tăng lên đáng kể ở bệnh nhân xơ gan.
  • Suy thận: Losartan nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận.
  • Cường thượng thận: Việc sử dụng Losacar-H là không được khuyến cáo.
  • Bệnh mạch vành và bệnh máu não: Có nguy cơ nhồi máu cơ tim hay đột quỵ.
  • Suy tim: Có nguy cơ hạ huyết áp động mạch nặng và suy thận.

Hydrochlorothiazide:

  • Hạ huyết áp, mất cân bằng nước và điện giải: Cần định kỳ kiểm tra nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh.
  • Ảnh hưởng trên chuyển hóa và nội tiết: Có thể làm giảm dung nạp glucose, tăng acid uric máu.
  • Suy gan: Thận trọng sử dụng ở những bệnh nhân chức năng gan suy giảm.

Bệnh nhân không dung nạp glucose, thiếu hụt lactose, kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Xử lý quá liều

Không có biện pháp xử trí đặc hiệu. Khi quá liều, nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, chủ yếu là điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.

Quên liều

Chưa ghi nhận thông tin.

Thông tin thêm về thành phần

Losartan Kali

Cơ chế tác dụng: Là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1), ngăn cản tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II.

Hydrochlorothiazide

Cơ chế tác dụng: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu ở ống thận, làm tăng bài tiết natri và clorid.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu ZYDUS
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Losartan Hydrochlorothiazide
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.