Viên nén Lorista H 50mg/12.5mg

Viên nén Lorista H 50mg/12.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Lorista H 50mg/12.5mg là thuốc đã được Krka tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-18276-14. Viên nén bao phim Viên nén Lorista H 50mg/12.5mg có thành phần chính là Losartan Potassium, Hydrochlorothiazide , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Slovenia, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Viên nén Lorista H 50mg/12.5mg

Viên nén Lorista H 50mg/12.5mg là thuốc gì?

Lorista H 50mg/12.5mg là thuốc phối hợp dùng trong điều trị huyết áp cao (cao huyết áp) khi cần phối hợp điều trị. Thuốc chứa hai hoạt chất chính là Losartan Potassium 50mg và Hydrochlorothiazide 12.5mg.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Losartan Potassium 50mg
Hydrochlorothiazide 12.5mg

Chỉ định

Thuốc Lorista H 50mg/12.5mg được chỉ định trong điều trị huyết áp cao (cao huyết áp) khi cần phối hợp điều trị.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân vô niệu.
  • Không dùng cho trẻ em (thiếu dữ liệu về sử dụng ở trẻ em).
  • Quá mẫn với dẫn xuất sulfonamid.
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ liên quan đến Losartan:

Thường gặp (>1/100):

  • Tim mạch: Hạ huyết áp
  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng
  • Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết
  • Tiêu hóa: Đau dạ dày, khó tiêu
  • Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit
  • Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ
  • Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao)
  • Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

Xem chi tiết trong phần mô tả ban đầu.

Các tác dụng phụ liên quan đến Hydrochlorothiazide:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu
  • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao)

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

Xem chi tiết trong phần mô tả ban đầu.

Hiếm gặp (<1/1000):

Xem chi tiết trong phần mô tả ban đầu.

Tương tác thuốc

Losartan:

Xem chi tiết trong phần mô tả ban đầu.

Hydrochlorothiazide:

Xem chi tiết trong phần mô tả ban đầu.

Dược lực học

Losartan:

Losartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT1). Angiotensin II là chất co mạch mạnh, kích hoạt mạch chủ yếu của hệ thống renin-angiotensin, đóng vai trò quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Losartan chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản sự gắn kết của angiotensin II vào thụ thể AT1.

Hydrochlorothiazide:

Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazid, tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu natri và clorid ở ống lượn xa. Thuốc cũng làm tăng bài tiết kali và magnesi, giảm bài tiết calci. Hydrochlorothiazide có tác dụng hạ huyết áp, ban đầu do giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào, sau đó do giảm sức cản ngoại vi.

Dược động học

Losartan:

Sau khi uống, Losartan hấp thu tốt, chuyển hóa nhiều qua gan. Khả dụng sinh học khoảng 33%. Khoảng 14% liều uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Nửa đời thải trừ của losartan khoảng 2 giờ, và của chất chuyển hóa khoảng 6-9 giờ. Cả losartan và chất chuyển hóa đều liên kết nhiều với protein huyết tương và không qua hàng rào máu não.

Hydrochlorothiazide:

Sau khi uống, Hydrochlorothiazide hấp thu nhanh (65-75%), thải trừ chủ yếu qua thận. Nửa đời khoảng 9,5-13 giờ (có thể kéo dài trong suy thận). Thuốc đi qua hàng rào nhau thai. Tác dụng lợi tiểu xuất hiện sau 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ và kéo dài khoảng 12 giờ. Tác dụng hạ huyết áp xảy ra chậm hơn, đạt tối ưu sau 2 tuần.

Liều lượng và cách dùng

Liều bắt đầu và duy trì thông thường là 1 viên/ngày. Bác sĩ có thể tăng liều lên 2 viên/ngày nếu cần thiết. Uống thuốc có thể vào lúc ăn hoặc lúc đói.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thông báo cho bác sĩ về tất cả các vấn đề sức khỏe hoặc dị ứng.
  • Thận trọng khi gây mê hoặc phẫu thuật.
  • Thận trọng với bệnh nhân mất nước nội mạch, suy gan, hẹp động mạch thận.
  • Không nên uống rượu.

Xử lý quá liều

Losartan:

Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh là biểu hiện chính. Điều trị hỗ trợ nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra. Không thể loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Hydrochlorothiazide:

Biểu hiện chính là rối loạn nước và điện giải. Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, bù nước và điện giải.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Losartan Potassium: Là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT1), giúp làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và hạ huyết áp.

Hydrochlorothiazide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, giúp cơ thể thải trừ nước và muối dư thừa, từ đó làm giảm huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Krka
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Hydrochlorothiazide
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Slovenia
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.