Viên nén Lodimax 5

Viên nén Lodimax 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Lodimax 5 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Opv, có thành phần chính là Amlodipine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-11090-10. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Lodimax 5, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Viên nén Lodimax 5

Viên nén Lodimax 5 là thuốc gì?

Lodimax 5 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Amlodipine 5mg, có tác dụng giãn mạch, làm giảm huyết áp và cải thiện triệu chứng đau thắt ngực.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amlodipine 5mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Điều trị đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với các dẫn xuất của dihydropiridine, amlodipine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng, sốc (bao gồm sốc tim).
  • Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ: Hẹp động mạch chủ nặng).
  • Suy tim huyết động không ổn định sau khi nhồi máu cơ tim cấp tính.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
  • Tim: Đánh trống ngực.
  • Mạch: Mặt đỏ bừng.
  • Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn.
  • Toàn thân: Phù, mệt mỏi.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

(Danh sách các tác dụng phụ ít gặp được liệt kê đầy đủ trong tài liệu nguồn nhưng bị lược bớt ở đây để đảm bảo tính ngắn gọn của bài viết)

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Da: Phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, ban da, phù mạch và hồng ban đa dạng.
  • Gan: Viêm gan, vàng da, tăng men gan.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Amlodipine được sử dụng an toàn với các thuốc lợi tiểu thiazide, ức chế thụ thể alpha, ức chế thụ thể beta, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, nitrate tác dụng kéo dài, nitroglycerine ngậm dưới lưỡi, thuốc kháng viêm không steroid, kháng sinh và thuốc hạ đường huyết đường uống. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng phối hợp với một số thuốc khác như simvastatin, nước bưởi chùm, các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazole, itraconazole, ritonavir), clarithromycin và rifampicin. Xem chi tiết phần tương tác thuốc trong hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học

Amlodipine là thuốc chẹn dòng ion calci (thuốc chẹn kênh chậm hay chất đối vận ion calci) và ức chế dòng ion calci qua màng tế bào vào trong các tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp của amlodipine do tác dụng giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Amlodipine làm giảm gánh nặng thiếu máu tổng cộng do làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi và các động mạch vành, cả ở vùng thiếu máu và vùng bình thường. Xem chi tiết phần dược lực học trong hướng dẫn sử dụng.

Dược động học

Amlodipine được hấp thu tốt, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64–80%. Thời gian bán thải khoảng 35–50 giờ. Xem chi tiết phần dược động học trong hướng dẫn sử dụng.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến liều tối đa 10 mg x 1 lần/ngày tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.

Trẻ em và thiếu niên (6–17 tuổi):

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg x 1 lần/ngày.

Người cao tuổi:

Liều thông thường được khuyến cáo sử dụng cho người cao tuổi và thận trọng khi tăng liều.

Bệnh nhân suy gan/thận:

Cần thận trọng khi chọn liều và bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả. Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Amlodipine đã được báo cáo có liên quan đến sự gia tăng tỷ lệ phù phổi khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy tim.
  • Thời gian bán thải của thuốc kéo dài ở bệnh nhân suy gan.

Xử lý quá liều

Sự hấp thu amlodipine giảm đáng kể khi dùng than hoạt. Trong trường hợp quá liều nặng, cần phải có biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực. Xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Amlodipine (Hoạt chất)

(Lưu ý: Phần này chỉ tóm tắt những thông tin đã có sẵn trong nội dung đã cung cấp, không bổ sung thông tin từ nguồn khác.)

Amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi, có tác dụng giãn mạch, làm giảm huyết áp và giảm đau thắt ngực. Amlodipine được hấp thu tốt qua đường uống, có thời gian bán thải dài. Amlodipine được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amlodipine
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.