Viên nén Lodimax 10

Viên nén Lodimax 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Lodimax 10 là thuốc đã được Opv tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-24828-16. Viên nén bao phim Viên nén Lodimax 10 có thành phần chính là Amlodipine , được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Viên nén Lodimax 10

Viên nén Lodimax 10 là thuốc gì?

Lodimax 10 là thuốc điều trị tăng huyết áp và bệnh động mạch vành, chứa hoạt chất chính là Amlodipine với hàm lượng 10mg.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amlodipine 10mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Điều trị bệnh động mạch vành: Dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định và cơn đau thắt ngực Prinzmetal.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với amlodipine và các thuốc khác trong nhóm dihydropiridin.
  • Hạ huyết áp nặng.
  • Sốc, bao gồm cả sốc tim.
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Tắc nghẽn đường thoát ra của tâm thất trái (ví dụ, hẹp động mạch chủ).
  • Đau thắt ngực không ổn định, ngoại trừ cơn đau thắt ngực Prinzmetal.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Rối loạn toàn thân: Phù nề.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Ngủ gà, hoa mắt, đau đầu.
  • Rối loạn thị giác: Rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng.
  • Rối loạn hô hấp: Khó thở.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, thay đổi thói quen đi cầu.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
  • Rối loạn toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, thay đổi tâm trạng (bao gồm lo âu), mất ngủ.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Run, loạn vị giác, ngất, giảm xúc giác, dị cảm.
  • Rối loạn thính giác: Ù tai.
  • Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim và hạ huyết áp.
  • Rối loạn hô hấp: Ho, viêm mũi.
  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc, đổi màu da, tăng tiết.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, đau lưng.
  • Rối loạn thần và tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, đi tiểu nhiều lần.
  • Rối loạn hệ sinh sản: Bất lực, vú to ở nam giới.
  • Rối loạn toàn thân: Đau ngực, đau, khó chịu.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Amlodipine được dùng an toàn khi kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin, dẫn xuất nitrat và thuốc hạ đường huyết đường uống.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipine.
  • Thuốc gây mê làm tăng hiệu quả chống tăng huyết áp của amlodipine.
  • Chất ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời amlodipine với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Không sử dụng amlodipine với bưởi hoặc nước bưởi vì có thể làm tăng sinh khả dụng amlodipine, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Dantrolen (tiêm truyền): Nên tránh dùng đồng thời với amlodipine.

Dược lực học

Amlodipine là thuốc ức chế dòng ion calci vào tế bào (thuốc chẹn kênh calci chậm hoặc thuốc đối kháng ion calci), làm giảm sức cản mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp. Cơ chế chính xác làm giảm đau thắt ngực chưa được xác định hoàn toàn, nhưng amlodipine làm giảm thiếu máu cục bộ cơ tim bằng cách giãn các tiểu động mạch ngoại biên và động mạch vành, tăng cung cấp oxy cho tim.

Dược động học

  • Hấp thu: Amlodipine được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh đạt được từ 6 đến 12 giờ sau khi uống.
  • Phân bố: 97,5% liên kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Amlodipine được chuyển hóa trong gan.
  • Thải trừ: Thời gian bán hủy từ 35 đến 50 giờ. Các chất chuyển hóa hầu hết bài tiết qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống.

Liều dùng người lớn (tăng huyết áp và đau thắt ngực): Liều khởi đầu thông thường 5mg/ngày, có thể tăng lên 10mg tùy đáp ứng.

Liều dùng ở người cao tuổi: Liều dùng tương tự như người trẻ.

Liều dùng ở trẻ em (6-17 tuổi, tăng huyết áp): Khởi đầu 2,5mg/ngày, có thể tăng lên 5mg/ngày nếu cần.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan (có thể cần giảm liều).
  • Sử dụng thận trọng ở trẻ em dưới 6 tuổi (chưa có đủ dữ liệu).
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim.
  • Amlodipine có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
  • Nên ngưng cho con bú khi dùng amlodipine.

Xử lý quá liều

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất. Mang theo nhãn thuốc.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Amlodipine

Amlodipine là một thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu, giúp giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu đến tim.

Bảo quản: Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amlodipine
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.