
Viên nén Lifezar 50mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Viên nén Lifezar 50mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu United. Thuốc có thành phần là Losartan Potassium và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Viên nén Lifezar 50mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-16171-11
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Viên nén Lifezar 50mg
Viên nén Lifezar 50mg là thuốc gì?
Lifezar 50mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và một số chỉ định khác liên quan đến tim mạch.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Losartan Potassium | 50mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi.
- Tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường týp II.
- Điều trị suy tim mạn tính.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân phì đại thất trái.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
- Suy gan nặng.
- Không phối hợp với aliskiren ở người đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR ≥ 1/10):
- Huyết học: Thiếu máu
- Thần kinh: Chóng mặt
- Tiết niệu: Giảm chức năng thận, suy thận
- Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, phù, khó chịu
- Nội tiết - Chuyển hóa: Tăng kali máu, tăng ure, creatinine máu, hạ đường máu
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):
- Thần kinh: Đau đầu, rối loạn giấc ngủ
- Tim mạch: Tim đập nhanh, cơn đau thắt ngực, hạ huyết áp tư thế đứng
- Hô hấp: Khó thở, ho
- Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn
- Da: Mày đay, ngứa, phát ban
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, phù mạch
- Tim mạch: Ngất, loạn nhịp tim
- Nội tiết - Chuyển hóa: Tăng alanine aminotransferase (ALT)
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn trong khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Các thuốc hạ huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của losartan. Sử dụng đồng thời với một số thuốc khác có thể gây tương tác, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen và amifostine (tăng nguy cơ hạ huyết áp)
- Fluconazole (giảm tác dụng của chất chuyển hóa có hoạt tính)
- Rifampicin (giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính)
- Thuốc giữ kali (tăng kali máu)
- Lithium (tăng nồng độ lithium trong máu)
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (giảm tác dụng hạ huyết áp, suy thận, tăng kali máu)
- Aliskiren (tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu, suy thận)
Dược lực học
Angiotensin II là một chất co mạch mạnh. Losartan và chất chuyển hóa chính của nó ức chế tác dụng của Angiotensin II bằng cách ngăn chặn sự gắn kết của Angiotensin II với thụ thể AT1.
Dược động học
Losartan được hấp thu tốt và chuyển hóa ở gan. Thời gian bán thải của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính tương đối ngắn. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu và phân.
Dược động học ở bệnh nhân đặc biệt: Nồng độ losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương có thể thay đổi ở người già, bệnh nhân suy gan và suy thận. Cần điều chỉnh liều dùng tùy theo tình trạng bệnh nhân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Liều dùng tham khảo:
- Tăng huyết áp: 50mg/ngày, có thể tăng lên 100mg/ngày.
- Tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường týp II có protein niệu > 0.5 g/ngày: 50mg/ngày, có thể tăng lên 100mg/ngày.
- Suy tim: Bắt đầu từ 12.5mg/ngày, tăng dần liều theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân phì đại thất trái: 50mg/ngày, có thể tăng lên 100mg/ngày.
Bệnh nhân đặc biệt: Cần điều chỉnh liều dùng ở người già, bệnh nhân suy gan và suy thận.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Phù mạch
- Hạ huyết áp
- Rối loạn điện giải
- Suy gan
- Suy thận
- Cường aldosterone nguyên phát
- Bệnh mạch vành
- Suy tim
- Hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá
- Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone
- Tá dược: Chứa lactose
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc chậm. Điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Losartan Potassium
Losartan Potassium là một thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II, một hormone gây co mạch máu, từ đó giúp làm giảm huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | United |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |