
Viên nén Levomepromazin 25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Levomepromazin 25mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Danapha. Thuốc Viên nén Levomepromazin 25mg có hoạt chất chính là Levomepromazin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-24685-16. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao đường. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 100 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Viên nén Levomepromazin 25mg
Viên nén Levomepromazin 25mg là thuốc gì?
Viên nén Levomepromazin 25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, cụ thể là thuốc an thần kinh thuộc nhóm phenothiazin. Thuốc có tác dụng an thần, giảm đau và chống loạn thần.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levomepromazin | 25mg |
Chỉ định:
- Bệnh tâm thần phân liệt, loạn thần chu kỳ, loạn thần giai đoạn hưng cảm, loạn thần thực thể.
- Rối loạn nhân cách có thái độ gây gổ và hành vi hướng ngoại quá mức.
- Điều trị đau quá mức, phối hợp với các thuốc giảm đau.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với phenothiazin.
- Bệnh thận, tim hoặc gan nặng, hoặc có tiền sử co giật.
- Quá liều barbiturat, opiat hoặc rượu.
- Giảm bạch cầu và có tiền sử giảm bạch cầu hạt.
- Bệnh nhược cơ.
- Hôn mê.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, tim đập nhanh, đánh trống ngực.
- Thần kinh: Hội chứng ngoại tháp (loạn trương lực cơ cấp, đứng ngồi không yên, hội chứng Parkinson, run quanh miệng, loạn vận động muộn - sau điều trị dài ngày).
- Da: Mẫn cảm ánh sáng, phát ban ngoài da, phản ứng quá mẫn (mày đay, dát sẩn, chấm xuất huyết hoặc phù).
- Hô hấp: Sung huyết mũi (ngạt mũi).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Mắt: Rối loạn điều tiết.
- Nội tiết và chuyển hoá: Vú to ở nam, thay đổi về tính dục, tăng cân.
- Tiết niệu, sinh dục: Khó tiểu tiện.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau vùng dạ dày.
- Thần kinh cơ: Run.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Thần kinh: Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh, rối loạn điều hoà thân nhiệt, hạ thấp ngưỡng co giật.
- Da: Da biến màu (nhiễm sắc xám - xanh do dùng thuốc dài ngày).
- Nội tiết và chuyển hoá: Tiết nhiều sữa.
- Tiết niệu và sinh dục: Liệt dương.
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
- Gan: Vàng da ứ mật, nhiễm độc gan.
- Mắt: Bệnh võng mạc sắc tố.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Thuốc hạ huyết áp: Nguy cơ hạ huyết áp tăng.
- Thuốc kháng Acetylcholin: Có thể làm tăng hiệu quả các thuốc kháng acetylcholin và các thuốc giãn cơ xương succinylcholin.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Có tác dụng cộng lực hoặc tăng cường tác dụng các thuốc ức chế thần kinh trung ương như opiat, barbiturat, thuốc kháng Histamin hoặc rượu. Phải thận trọng khi dùng với các thuốc này để tránh quá liều.
- Adrenalin: Levomepromazin làm đảo ngược tác dụng co mạch của adrenalin.
Dược lực học:
Levomepromazin là dẫn chất của phenothiazin có tác dụng dược lý tương tự clorpromazin và promethazin. Tuy nhiên, một số tác dụng trung ương của clorpromazin đã được khuếch đại ở levomepromazin. Tác dụng an thần, khả năng tăng cường tác dụng gây ngủ và giảm đau mạnh hơn.
Dược động học:
Sau khi uống thuốc, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 1 đến 4 giờ. Khoảng 50% thuốc uống vào tuần hoàn toàn thân. Levomepromazin chuyển hóa ở gan thành sulfoxid và chất liên hợp glucuronic và bài tiết nhiều vào nước tiểu dưới dạng các chất đó. Một lượng nhỏ thuốc dạng không biến đổi bài tiết vào phân và nước tiểu. Nửa đời huyết thanh khoảng 20 giờ. Các chất chuyển hóa cũng có tác dụng nhưng kém hơn so với thuốc nguyên dạng. Bài tiết tương đối chậm và các chất chuyển hóa vẫn có trong nước tiểu tới 1 tuần sau khi dùng 1 liều duy nhất.
Liều lượng và cách dùng:
Đường dùng: Uống.
Liều dùng thông thường ở người lớn và thiếu niên (loạn tâm thần và đau nặng): Uống ban đầu: 50 - 75 mg (base)/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, uống vào bữa ăn, liều tăng dần nếu cần và chịu được thuốc. Nếu liều ban đầu cần đến 100 - 200 mg/ngày, người bệnh phải nằm tại giường trong vài ngày đầu để tránh giảm huyết áp thế đứng. Có thể cần đến liều 1 g hoặc hơn mỗi ngày để điều trị loạn tâm thần nặng.
Liều dùng thông thường ở trẻ em (loạn tâm thần hoặc đau hoặc an thần): Liều ban đầu: 0,25 mg (base)/kg/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần uống cùng bữa ăn; liều tăng dần nếu cần và dung nạp được. Liều không được vượt quá 40 mg/ngày ở trẻ dưới 12 tuổi.
Liều dùng thông thường ở người cao tuổi: 1/2 liều thông thường ở người lớn.
Người bệnh tâm thần thực thể hoặc bị trạng thái lú lẫn cấp: Phải dùng liều ban đầu bằng 1/3 hoặc 1/2 liều thông thường ở người lớn. Liều tăng dần nhưng không sớm quá cách 2 - 3 ngày, nên cách 7 - 10 ngày nếu có thể.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Vì levomepromazin có thể gây hạ huyết áp thế đứng đáng kể, người bệnh dùng thuốc phải nằm tại giường hoặc phải được giám sát chặt chẽ ít nhất trong 6 - 12 giờ sau mỗi lần uống những liều đầu tiên.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi hoặc người suy nhược có bệnh tim vì nguy cơ hạ huyết áp nặng. Ở những người này cần phải giảm liều đầu tiên và có thể tăng dần nếu cần trong khi đó phải kiểm tra thường xuyên mạch và huyết áp.
- Đối với người dùng thuốc thời gian dài, phải định kỳ xét nghiệm máu và test gan.
- Thận trọng khi chỉ định cho các rối loạn tâm thần hưng cảm.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
- Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc cho người bệnh ở 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Với liều dùng để giảm đau trong khi chuyển dạ, sữa mẹ có thể chứa một lượng thuốc không đáng kể, nhưng rất nhiều khả năng là không có bất kì nguy cơ nào cho trẻ nhỏ.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Ức chế thần kinh trung ương là triệu chứng trội nhất (mất điều hòa, chóng mặt, ngủ gà, bất tỉnh, co giật, ức chế hô hấp). Triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra muộn. Nhịp nhanh xoang, thời gian Q - T kéo dài, blốc nhĩ thất, QRS giãn rộng, nhưng ít khi gặp loạn nhịp thất nặng. Giảm huyết áp. Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh.
Điều trị: Rửa dạ dày cùng với than hoạt. Hỗ trợ hô hấp và điều chỉnh cân bằng kiềm toan. Chống co giật: Diazepam. Triệu chứng ngoại tháp, cho biperiden. Theo dõi điện tâm đồ. Chống loạn nhịp, dùng thioridazin. Hạ huyết áp, cho truyền dịch tĩnh mạch và dopamin, noradrenalin, dobutamin.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản:
Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thêm về Levomepromazin:
Levomepromazin là một dẫn xuất của phenothiazine, một nhóm thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Cơ chế hoạt động chính xác của Levomepromazin vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó được cho là liên quan đến tác động lên các thụ thể dopamine trong não.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Danapha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |