Viên nén Levistel 80

Viên nén Levistel 80

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Viên nén Levistel 80 với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20431-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên tại Tây Ban Nha. Telmisartan là hoạt chất chính có trong Viên nén Levistel 80. Thương hiệu của thuốc Viên nén Levistel 80 chính là ANVO

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Viên nén Levistel 80

Viên nén Levistel 80 là thuốc gì?

Viên nén Levistel 80 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất chính là Telmisartan, có tác dụng hạ huyết áp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Telmisartan 80mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch.
  • Giảm tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch ở bệnh nhân: Bệnh xơ vữa động mạch do huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại biên) hoặc đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh lý gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan nặng.
  • Chống chỉ định sử dụng telmisartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).

Tác dụng phụ

Tần suất tác dụng phụ được báo cáo với telmisartan là tương đương với giả dược trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng ở những bệnh nhân tăng huyết áp.

Ít gặp:

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Thiếu máu
  • Tăng kali huyết
  • Lo lắng, mất ngủ
  • Ngất
  • Chóng mặt
  • Nhịp tim chậm
  • Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng
  • Khó thở, ho
  • Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn
  • Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ
  • Suy thận
  • Đau ngực, suy nhược
  • Tăng creatinin máu

Hiếm gặp:

  • Nhiễm trùng huyết
  • Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu
  • Phản ứng phản vệ, quá mẫn
  • Rối loạn thị lực
  • Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường)
  • Trầm cảm
  • Lơ mơ
  • Nhịp tim nhanh
  • Bệnh phối kẽ
  • Rối loạn chức năng gan
  • Phù mạch
  • Chàm, ban da, mày đay, phát ban
  • Đau khớp, đau vùng xa, đau gần
  • Những triệu chứng giả cúm
  • Giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng men gan, tăng CPK

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Telmisartan có thể tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), lithium, và các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến kali huyết.

Dược lực học

Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (loại AT1) đặc hiệu. Telmisartan ức chế tác dụng gây tăng huyết áp của angiotensin II, làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không ảnh hưởng đến nhịp tim. Tác dụng hạ huyết áp đạt tối đa sau 4 tuần điều trị và được duy trì trong suốt quá trình điều trị lâu dài.

Dược động học

Telmisartan được hấp thu nhanh, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50%. Telmisartan gắn kết cao với protein huyết tương (>99,5%). Telmisartan bị phá huỷ động học theo phương trình bậc 2, thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ. Telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống 1 lần/ngày, nên uống với nhiều nước, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng:

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn: Liều khuyến cáo là 40 mg/ngày. Có thể tăng liều đến tối đa 80 mg/ngày.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch: Liều khuyến cáo là 80 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận, suy thận, suy kiệt thể tích nội mạch, suy gan, tăng kali máu cần được theo dõi sát sao.
  • Thận trọng khi dùng chung với các thuốc khác ảnh hưởng đến hệ thống Renin-Angiotensin-Aldosteron.

Xử lý quá liều

Chưa có tài liệu về sự quá liều ở người. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng. Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể do sự thẩm phân máu.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Telmisartan

Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II, một loại hormone gây co mạch máu và tăng huyết áp, từ đó giúp làm giảm huyết áp.

Bảo quản: Tránh ánh sáng và ẩm, bảo quản dưới 30°C. Hạn dùng: 30 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu ANVO
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Telmisartan
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Tây Ban Nha
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.