Viên nén Levistel 40

Viên nén Levistel 40

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nén Levistel 40 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu ANVO. Thuốc Viên nén Levistel 40 có hoạt chất chính là Telmisartan , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20430-17. Thuốc được sản xuất tại Tây Ban Nha, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Viên nén Levistel 40

Viên nén Levistel 40 là thuốc gì?

Levistel 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp chứa hoạt chất chính là Telmisartan 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và phòng ngừa bệnh tim mạch.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Telmisartan 40mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch.
  • Giảm tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch ở bệnh nhân: Bệnh xơ vữa động mạch do huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại biên) và đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh lý gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
  • Suy gan nặng.
  • Chống chỉ định sử dụng telmisartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).

Tác dụng phụ

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Thiếu máu.
  • Tăng Kali huyết.
  • Lo lắng, mất ngủ.
  • Ngất.
  • Nhịp tim nhanh.
  • Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
  • Ngứa, tăng tiết mồ hôi, phát ban.
  • Đau lưng, co thắt cơ, đau cơ.
  • Suy thận, suy thận cấp.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Nhiễm trùng huyết.
  • Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
  • Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
  • Hạ đường huyết.
  • Trầm cảm.
  • Lơ mơ.
  • Rối loạn thị lực.
  • Chóng mặt.
  • Nhịp tim chậm, huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế.
  • Khô miệng, khó chịu dạ dày, rối loạn vị giác.
  • Rối loạn chức năng gan.
  • Phù mạch.
  • Chàm, ban đỏ, mày đay, phát ban gây độc trên da.
  • Đau khớp, đau vùng xa, đau gân.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Telmisartan có thể tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), lithium và các thuốc khác.

Dược lực học

Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (loại AT1) đặc hiệu. Telmisartan đối kháng angiotensin II với ái lực mạnh tại vị trí gắn kết vào thụ thể AT1, thụ thể chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động đã biết của angiotensin II. Không có hoạt động chủ vận nào của telmisartan tại thụ thể AT1. Sự gắn kết này bền vững và kéo dài.

Dược động học

Hấp thu: Telmisartan được hấp thu nhanh, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50%. Khi uống cùng thức ăn, AUC của telmisartan có thể giảm.Phân bố: Telmisartan gắn kết cao với protein huyết tương (> 99,5%). Giới tính gây khác biệt đến nồng độ trong huyết tương.Chuyển hóa: Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronide. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý. Telmisartan bị phá huỷ động học theo phương trình bậc 2, thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ.Thải trừ: Sau khi uống, telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống 1 lần/ngày, nên uống với nhiều nước, cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng người lớn:

  • Điều trị cao huyết áp vô căn: Liều khuyến cáo là 40mg/ngày. Có thể tăng liều đến tối đa 80mg/ngày.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch: Liều khuyến cáo là 80mg/ngày.
  • Suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Liều khởi đầu ở bệnh nhân suy thận nặng là 20mg.
  • Suy gan: Liều không nên vượt quá 40mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận.
  • Suy thận và ghép thận.
  • Suy kiệt thể tích nội mạch.
  • Tăng aldosteron nguyên phát.
  • Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Tăng kali máu.
  • Suy gan.

Những chú ý khác: Hiệu quả hạ áp của telmisartan có thể kém hơn ở người da đen. Giảm huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ. Không khuyến cáo dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ và chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ. Không khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú.

Xử lý quá liều

Chưa có tài liệu về quá liều ở người. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng. Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể do thẩm phân máu.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin bổ sung về Telmisartan

Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II, một chất gây co thắt mạch máu, từ việc gắn kết vào thụ thể của nó. Điều này dẫn đến giãn mạch và làm giảm huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu ANVO
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Telmisartan
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Tây Ban Nha
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.