Viên nén Langitax 15

Viên nén Langitax 15

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-28999-18 là số đăng ký của Viên nén Langitax 15 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Usarichpharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Rivaroxaban , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Langitax 15 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Viên nén Langitax 15

Viên nén Langitax 15 là thuốc gì?

Langitax 15 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Rivaroxaban, có tác dụng chống đông máu.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Rivaroxaban 15mg

Chỉ định:

  • Giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • Điều trị tắc mạch phổi.
  • Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi sau 6 tháng điều trị.
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở các bệnh nhân tiến hành phẫu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với rivaroxaban hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đang chảy máu bệnh lý hoặc có nguy cơ chảy máu trên lâm sàng.
  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút.
  • Bệnh nhân suy gan vừa đến nặng hoặc có bất kỳ bệnh gan nào liên quan đến rối loạn đông máu.
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Đau bụng trên, rối loạn tiêu hóa, đau răng, xuất huyết sau phúc mạc.
  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm xoang, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Cơ xương khớp: Đau lưng, viêm xương khớp, đau đầu chi, co cơ.
  • Hô hấp: Đau hầu họng.
  • Chấn thương, ngộ độc và biến chứng sau thủ thuật: Vết thương tiết dịch.
  • Thần kinh: Ngất, xuất huyết não, tụ máu ngoài màng cứng, liệt nửa người.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, mày đay, hội chứng Stevens – Johnson.
  • Máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
  • Gan mật: Vàng da, ứ mật, viêm gan, tổn thương tế bào gan.
  • Miễn dịch: Quá mẫn, sốc phản vệ, phù mạch.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc cảm ứng P-gp và CYP3A4 (rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, St. John’s Wort): làm giảm nồng độ rivaroxaban.
  • Thuốc ức chế P-gp và CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, lopinavir/ritonavir, indinavir, clarithromycin, erythromycin): làm tăng nồng độ rivaroxaban.
  • Thuốc chống đông khác (Enoxaparin, Warfarin): Có thể tăng hiệu ứng chống đông.
  • Aspirin và NSAIDs: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Clopidogrel: Có thể làm tăng thời gian chảy máu.

Dược lực học:

Rivaroxaban là chất ức chế chọn lọc yếu tố Xa, ức chế hoạt động của prothrombinase và yếu tố Xa tự do. Ức chế gián tiếp sự kết tập tiểu cầu gây ra bởi thrombin.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống khoảng 80-100% (liều 10mg), tăng khi dùng với thức ăn.
  • Phân bố: Gắn kết cao với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Oxy hóa bởi CYP3A4/5 và CYP2J2, thủy phân.
  • Thải trừ: Qua thận và phân, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.

Liều lượng và cách dùng:

Không được nhai, bẻ hay nghiền viên thuốc. Nên dùng thuốc cùng với thức ăn.

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân, tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim:
    • CrCl > 50 ml/phút: 20 mg/lần/ngày lúc ăn tối.
    • CrCl 15 – 50 ml/phút: 15 mg/lần/ngày lúc ăn tối.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi: 15 mg/lần x 2 lần/ngày trong 21 ngày. Sau đó dùng liều 10 mg/lần/ngày để điều trị duy trì.
  • Giảm nguy cơ tái phát huyết tĩnh thạch sâu và tắc mạch phổi: 20 mg/lần/ngày.
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở các bệnh nhân tiến hành phẫu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng:
    • Thay khớp háng: 10 mg/lần/ngày trong 35 ngày.
    • Thay khớp gối: 10 mg/lần/ngày trong 12 ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần theo dõi cẩn thận các dấu hiệu chảy máu.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, người cao tuổi.
  • Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân có van tim giả.
  • Thận trọng khi gây tê tủy sống.
  • Thuốc có chứa lactose.

Xử lý quá liều:

Có thể gây xuất huyết. Ngừng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp. Than hoạt có thể được sử dụng để giảm hấp thu.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng liều tiếp theo đúng lịch.

Thông tin về Rivaroxaban:

Rivaroxaban là một thuốc chống đông máu tác động trực tiếp lên yếu tố Xa của quá trình đông máu. Nó ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông, giúp giảm nguy cơ đột quỵ, tắc mạch phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu.

Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Usarichpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rivaroxaban
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.