Viên nén Lambertu 60mg

Viên nén Lambertu 60mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Lambertu 60mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Pyridostigmin bromid của Davipharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21059-14. Thuốc được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40

Mô tả sản phẩm


Viên nén Lambertu 60mg

Viên nén Lambertu 60mg là thuốc gì?

Lambertu 60mg là thuốc giãn cơ thuộc nhóm thuốc kháng cholinesterase, chứa hoạt chất Pyridostigmin bromid. Thuốc được sử dụng chủ yếu trong điều trị bệnh nhược cơ.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Pyridostigmin bromid 60mg

Chỉ định

Thuốc Lambertu được chỉ định dùng trong điều trị bệnh nhược cơ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các thuốc kháng cholinesterase.
  • Tắc ruột và tắc đường tiết niệu kiểu cơ học.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Tăng tiết mồ hôi, chán ăn.
  • Tuần hoàn: Nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng nhu động ruột, đau bụng, tiết nước bọt.
  • Hô hấp: Tăng tiết dịch, co thắt phế quản, viêm mũi.
  • Thần kinh: Yếu cơ, liệt nhẹ, co giật, co cứng cơ cục bộ.
  • Tiết niệu – sinh dục: Tiểu tiện không chủ động.
  • Mắt: Co đồng tử, tăng tiết nước mắt, mờ mắt, viêm kết mạc.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Chóng mặt.
  • Tuần hoàn: Tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
  • Thần kinh trung ương: Thao thức, mất ngủ.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Da: Ngoại ban, rụng tóc.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Atropin: Đối kháng tác dụng muscarinic của pyridostigmin.
  • Dexpanthenol: Có thể hiệp đồng tác dụng với pyridostigmin.
  • Kháng sinh aminoglycosid, thuốc tê, thuốc mê, thuốc chống loạn nhịp, thuốc gây cản trở dẫn truyền thần kinh cơ: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với pyridostigmin.

Dược lực học

Pyridostigmin bromid là một hợp chất amoni bậc bốn gây ức chế hoạt tính enzym cholinesterase. Tác dụng xuất hiện chậm và kéo dài hơn neostigmin. Thuốc gây đáp ứng cholinergic toàn thân bao gồm tăng trương lực cơ xương và cơ ruột, co đồng tử, co thắt tử cung, co thắt phế quản, chậm nhịp tim, tăng tiết ở các tuyến ngoại tiết. Pyridostigmin có tác dụng giống cholin trực tiếp trên cơ xương.

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu ít qua đường tiêu hóa (khoảng 40%), hấp thu nhiều nhất ở tá tràng. Tác dụng sau 30-45 phút và kéo dài 3-6 giờ.

Phân bố:

Phân bố ở dịch ngoại bào, không vào hệ thần kinh trung ương. Qua được nhau thai.

Chuyển hóa:

Bị thủy phân bởi cholinesterase và chuyển hóa ở gan.

Thải trừ:

Chủ yếu qua nước tiểu (dạng không đổi và dạng bị chuyển hóa). Một phần nhỏ qua sữa mẹ. Thời gian bán thải: 1,5 – 4,25 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn và thiếu niên:

Liều ban đầu: 30-60mg, cách 3-4 giờ/lần. Liều duy trì: 60mg - 1200mg/ngày (thường 600mg).

Trẻ em:

Tổng liều hàng ngày: 7mg/kg thể trọng (hoặc 200mg/m² diện tích cơ thể), chia 5-6 lần. Liều đầu tiên: 30mg (dưới 6 tuổi) hoặc 60mg (6-12 tuổi). Tăng dần 15-30mg/ngày đến khi đạt hiệu quả, không quá 360mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Động kinh, hen phế quản, nhịp tim chậm, tắc mạch vành mới, cường giao cảm, cường giáp, loạn nhịp tim, loét dạ dày.
  • Tránh dùng liều lớn ở người mắc chứng ruột kết to hoặc giảm nhu động dạ dày-ruột.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Cẩn thận khi dùng cùng thuốc chống tiết cholin hoặc thuốc giống atropin.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Tác dụng muscarinic (đau quặn bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt…), tác dụng nicotinic (yếu cơ, co cứng cơ…), thần kinh trung ương (kích động, mất phản xạ…), tuần hoàn (chậm nhịp tim, hạ huyết áp…).

Xử trí: Ngừng thuốc ngay. Điều trị triệu chứng muscarinic bằng atropin. Không dùng aminophylin, morphin, phenothiazin, thuốc an thần kinh, reserpin, sucinylcholin, theophylin hoặc truyền nhiều dịch.

Quên liều

Chưa có thông tin.

Thông tin thêm về Pyridostigmin bromid

Pyridostigmin bromid là một chất ức chế cholinesterase tác động ngắn. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phân hủy của acetylcholine, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong việc điều hòa hoạt động của cơ bắp. Việc tăng lượng acetylcholine có sẵn giúp cải thiện khả năng dẫn truyền thần kinh cơ, từ đó làm giảm triệu chứng yếu cơ ở bệnh nhân nhược cơ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.