Viên nén Kuplevotin 25mg

Viên nén Kuplevotin 25mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Kuplevotin 25mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Levosulpirid của Korea United. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-24418-16. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Viên nén Kuplevotin 25mg

Viên nén Kuplevotin 25mg là thuốc gì?

Kuplevotin 25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Levosulpirid. Thuốc được sử dụng chủ yếu với liều thấp để điều trị các rối loạn tiêu hóa chức năng.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Levosulpirid 25mg

Chỉ định:

  • Điều trị các bệnh lý do rối loạn tiêu hóa chức năng: Trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi.

Chống chỉ định:

  • Phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai.
  • Bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa, rối loạn cơ học đường tiêu hóa hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân u tế bào ưa crôm, tăng huyết áp (do thuốc có thể gây tiết catecholamin).
  • Quá mẫn hoặc không dung nạp levosulpirid.
  • Bệnh nhân động kinh, hưng cảm, bệnh nhân bị trầm cảm ở giai đoạn hưng phấn.
  • Bệnh nhân bị bệnh tuyến vú ác tính.

Tác dụng phụ:

  • Hệ nội tiết: Thỉnh thoảng có vô kinh, tiết sữa liên tục, chứng vú lớn ở nam giới.
  • Hệ ngoại tháp: Run, tê lưỡi, lo âu, cử động không chủ ý xung quanh môi (hiếm gặp, đặc biệt với điều trị dài hạn).
  • Hệ tiêu hóa: Khát, ợ nóng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
  • Hệ tuần hoàn: Cao huyết áp.
  • Các tác dụng phụ khác: Phát ban, phù, cảm giác nóng, mệt mỏi, mất ngủ, lơ mơ, choáng váng, đi loạng choạng, liệt dương (hiếm gặp).

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Có thể bị đối kháng bởi các thuốc kháng cholinergic (như atropin, methylscopolamin).
  • Có thể che lấp các triệu chứng buồn nôn, nôn, chán ăn của thuốc digitalis.
  • Thận trọng khi phối hợp với thuốc tâm thần và thuốc gây hạ kali huyết.
  • Không nên uống rượu trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Các thuốc kháng acid và sucralfat làm giảm sinh khả dụng của thuốc (uống Kuplevotin trước 2 giờ).
  • Levodopa có thể đảo ngược tác dụng chống loạn thần của levosulpirid.
  • Nguy cơ loạn nhịp tim (kéo dài QT) khi dùng đồng thời với một số thuốc khác (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).

Dược lực học:

Levosulpirid là đồng phân quay trái của sulpirid, thuộc nhóm benzamid. Cơ chế tác động chính là ức chế chọn lọc trên receptor dopaminergic D2. Thuốc làm tăng nhu động của ống tiêu hóa trên, thúc đẩy quá trình làm trống dạ dày, rút ngắn pha trễ của thức ăn ở ruột non và tăng tiết mật, giúp giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa chức năng.

Dược động học:

Hấp thu: Levosulpirid được hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 30%.

Phân bố: Thuốc được phân phối nhanh đến các mô nhưng khó qua hàng rào máu não. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 40%. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 6-9 giờ. Qua được sữa mẹ.

Thải trừ: Levosulpirid được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Liều thường dùng là 1 viên x 3 lần/ngày.

Trẻ em trên 14 tuổi: 3-5mg/kg trọng lượng.

Cách dùng: Uống trước bữa ăn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân cao huyết áp.
  • Trẻ em (thận trọng về liều lượng để tránh triệu chứng ngoại tháp).
  • Người cao tuổi (thận trọng về liều lượng và thời gian sử dụng do suy giảm chức năng thận).
  • Thận trọng khi dùng cùng rượu hoặc các thuốc tác động đến tâm thần.

Xử lý quá liều:

Chưa ghi nhận.

Quên liều:

Chưa ghi nhận.

Thông tin thêm về Levosulpirid:

Levosulpirid là đồng phân hoạt động của sulpirid, có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa. Cụ thể, nó ức chế thụ thể dopamine D2, giúp cải thiện các triệu chứng rối loạn tiêu hóa chức năng và ở liều cao hơn, có tác dụng trên các bệnh lý thần kinh trung ương.

Bảo quản: Trong hộp kín, ở nhiệt độ phòng không quá 30ºC.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Korea United
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.