Viên nén Kozeral 10mg

Viên nén Kozeral 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Kozeral 10mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, có thành phần chính là Ketorolac tromethamin . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-18511-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nén Kozeral 10mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42

Mô tả sản phẩm


Viên nén Kozeral 10mg

Viên nén Kozeral 10mg là thuốc gì?

Kozeral 10mg là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất chính là Ketorolac tromethamine. Thuốc được chỉ định trong điều trị ngắn ngày (không quá 5 ngày) cơn đau vừa đến đau nặng sau phẫu thuật, và có thể được dùng thay thế cho các chế phẩm opioid.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Ketorolac tromethamine 10mg
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, povidon, talc, magnesium stearate, silicon dioxide, hydroxypropylmethylcellulose, titan dioxide, polyethylene glycol 6000, màu green, màu Tartrazine, màu black PN.

Chỉ định

Kozeral 10mg được chỉ định trong điều trị ngắn ngày (không quá 5 ngày) cơn đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật. Thuốc cũng có thể dùng thay thế các chế phẩm opioid. Có thể dùng trong điều trị đau cơ xương cấp hoặc đau khác.

Chống chỉ định

  • Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
  • Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ.
  • Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu.
  • Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn.
  • Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
  • Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác, người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
  • Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
  • Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
  • Giảm chức năng thận vừa và nặng.
  • Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Toàn thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.
  • Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, ra mồ hôi.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.

Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100)

  • Toàn thân: Suy nhược, xanh xao.
  • Máu: Ban xuất huyết.
  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.
  • Tiêu hóa: Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng.
  • Da: Ngứa, mày đay, nổi ban.
  • Hô hấp: Hen, khó thở.
  • Cơ xương: Đau cơ.
  • Tiết niệu: Đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Khác: Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.

Hiếm gặp (ADR < 1/1.000)

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ (co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, nổi ban da, phù phổi).
  • Máu: Chảy máu sau phẫu thuật.
  • Thần kinh trung ương: Ảo giác, mê sảng.
  • Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy, ban da rát sần.
  • Cơ xương: Co giật, tăng vận động.
  • Tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, ure niệu cao.
  • Tai: Nghe kém.

Lưu ý: Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Hầu hết các tương tác dưới đây chưa được thông báo đối với ketorolac, nhưng đã có thông báo đối với các thuốc chống viêm không steroid khác. Do vậy cũng cần cân nhắc và thận trọng khi dùng ketorolac, đặc biệt khi dùng thuốc dài ngày:

  • Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, do giảm dòng máu qua thận.
  • Các thuốc chống viêm không steroid làm giảm độ thanh thải lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh.
  • Dùng đồng thời ketorolac và probenecid làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong(AUC) toàn phần và tăng nửa đời của ketorolac.

Dược lực học

Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt nhưng tác dụng giảm đau lớn hơn tác dụng chống viêm. Khác với các thuốc opioid, ketorolac không gây nghiện hoặc ức chế hô hấp. Ketorolac là chất không steroid có tác dụng giảm đau mạnh và chống viêm vừa phải, được dùng thay thế cho các thuốc nhóm opioid và các thuốc giảm đau không steroid, trong điều trị giảm đau vừa đến nặng sau phẫu thuật.

Dược động học

Sau khi tiêm bắp hoặc uống, ketorolac hấp thu nhanh và hoàn toàn. Tốc độ hấp thu giảm khi uống thuốc cùng bữa ăn có nhiều chất béo, nhưng lượng hấp thu không giảm. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Thể tích phân bố khoảng 0,15 - 0,33 L/kg. Liên kết protein rất cao (> 99%). Dưới 50% liều được chuyển hóa. Nửa đời thải trừ ở người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 5,3 giờ và kéo dài hơn ở người giảm chức năng thận (khoảng 10,3 - 10,8 giờ hoặc hơn). Một lượng nhỏ thuốc phân bổ vào sữa mẹ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn (16-64 tuổi, cân nặng ≥ 50kg, chức năng thận bình thường): 20 mg ban đầu, tiếp theo là 10 mg cho tới 4 lần mỗi ngày, cách nhau 4 - 6 giờ/lần, nếu cần. Liều tối đa: 40 mg/ngày.

Người lớn (< 50 kg và/hoặc chức năng thận suy giảm): 10 mg cho tới 4 lần/ngày, cách 4 - 6 giờ/lần nếu cần. Liều tối đa: 40 mg/ngày.

Người cao tuổi: 10 mg, cho tới 4 lần/ngày, cách 4 - 6 giờ/lần. Liều tối đa: 40 mg/ngày.

Thời gian điều trị: Không quá 5 ngày.

Cách dùng

Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dày. Uống thuốc với một cốc nước đầy và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 - 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không kết hợp ketorolac với các thuốc chống viêm không steroid khác, với aspirin và corticosteroid.
  • Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
  • Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi.

Xử lý quá liều

Dùng quá liều có thể gây đau bụng và loét đường tiêu hoá, thường khỏi sau khi ngừng thuốc. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị theo các triệu chứng. Nếu suy thận, có thể cần thẩm tách máu. Tuy nhiên, thẩm tách không chắc đã loại được ketorolac ra khỏi cơ thể sau khi dùng quá liều.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin về Ketorolac tromethamine

Ketorolac tromethamine là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau mạnh. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sản xuất prostaglandin, các chất trung gian gây viêm và đau.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.