
Viên nén Klamentin 875/125
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Klamentin 875/125 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Amoxicillin , Clavulanic acid , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Dhg đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-24618-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Viên nén Klamentin 875/125mg
Viên nén Klamentin 875/125mg là thuốc gì?
Viên nén Klamentin 875/125mg là thuốc kháng sinh phổ rộng, kết hợp Amoxicillin và Acid clavulanic. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 875 mg (dưới dạng amoxicilin trihydrat) |
Acid clavulanic | 125 mg (dưới dạng kali clavulanat) |
Tá dược | Colloidal silicon dioxyd, polyplasdon XL, microcrystalline cellulose M112, magnesi stearat, sepifilm LP914, titan dioxyd, talc vừa đủ 1 viên. |
Chỉ định:
Thuốc Klamentin 875/125mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em trên 40kg như:
- Viêm xoang
- Viêm tai giữa cấp
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
- Viêm bàng quang
- Viêm thận - bể thận
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (như mụn nhọt, nhiễm khuẩn vết thương)
- Nhiễm khuẩn xương và khớp (như viêm tủy xương)
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với các penicilin, cephalosporin, acid clavulanic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicilin/acid clavulanic.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ngoại ban, ngứa |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, viêm âm đạo do Candida, chóng mặt, đau đầu, sốt, mệt mỏi |
Hiếm gặp (<1/1000) | Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ |
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Thuốc chống đông máu (warfarin): Có thể làm tăng thời gian chảy máu.
- Methotrexat: Có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
- Probenecid: Có thể làm tăng nồng độ amoxicilin trong máu.
- Mycophenolate mofetil: Có thể làm giảm nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính acid mycophenolic.
- Thuốc ngừa thai đường uống: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai.
- Allopurinol: Có thể làm tăng nguy cơ phản ứng dị ứng trên da.
Dược lực học:
Amoxicillin là kháng sinh beta-lactam, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase, bảo vệ amoxicillin khỏi bị phân hủy và mở rộng phổ kháng khuẩn.
Dược động học:
Amoxicillin và acid clavulanic được hấp thu tốt qua đường uống. Đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh sau 1-2 giờ. Bài tiết chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng được tính theo amoxicillin:
- Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 40 kg: Không phù hợp với hàm lượng và dạng bào chế này.
- Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
- Người suy thận (độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều. Không sử dụng ở người có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
- Người suy gan: Không đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo. Cần thận trọng và theo dõi chức năng gan.
Cách dùng: Uống thuốc ngay trước bữa ăn. Nuốt cả viên, không nhai.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin.
- Theo dõi chức năng gan, thận định kỳ.
- Thận trọng với người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Uống đủ nước để tránh tinh thể niệu.
Xử lý quá liều:
Điều trị triệu chứng, có thể dùng thẩm phân máu.
Quên liều:
Dùng ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần:
Amoxicillin: Thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, có phổ rộng tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Acid clavulanic: Thuộc nhóm beta-lactam, có tác dụng ức chế beta-lactamase của vi khuẩn, giúp tăng hiệu quả của Amoxicillin.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |