Viên nén Kipel 10mg

Viên nén Kipel 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-21538-18 là số đăng ký của Viên nén Kipel 10mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu MEGA We care, được sản xuất tại Hy Lạp. Thuốc có thành phần chính là Montelukast , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nén Kipel 10mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Viên nén Kipel 10mg

Viên nén Kipel 10mg là thuốc gì?

Viên nén Kipel 10mg là thuốc điều trị hen suyễn, chứa hoạt chất Montelukast 10mg. Thuốc được chỉ định để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức, và điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (cả theo mùa và quanh năm) ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Montelukast 10mg

Chỉ định

  • Hen phế quản: Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.
  • Co thắt phế quản do gắng sức: Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.
  • Viêm mũi dị ứng: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (theo mùa và quanh năm) ở người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên.

Chống chỉ định

Không sử dụng Kipel 10mg nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thuốc có chứa lactose, không sử dụng ở bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: đau đầu, cúm, đau bụng, ho, khó tiêu, tăng ALT, suy nhược/mệt mỏi, chóng mặt, sốt, viêm dạ dày ruột, đau răng, nghẹt mũi, phát ban, tăng AST, nước tiểu có mủ.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn nhưng nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Rối loạn hệ tạo máu và bạch huyết: Có khuynh hướng tăng chảy máu.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, rất hiếm khi bị thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin ở gan).
  • Rối loạn tâm thần: Kích động (bao gồm thái độ hung hăng hoặc chống đối), lo âu, trầm cảm, mộng mị bất thường, ảo giác, mất ngủ, dễ kích ứng, hiếu động, mộng du, có suy nghĩ và hành động muốn tự sát (kể cả tự sát), run.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.
  • Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
  • Rối loạn hô hấp: Chảy máu mũi.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn (rất hiếm khi bị viêm tụy).
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan ứ mật, tổn thương tế bào gan, và tổn thương gan nhiều thành phần (hiếm gặp).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, bầm tím, ban đỏ nốt, ngứa, mề đay.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ (bao gồm chuột rút).
  • Rối loạn toàn thân: Phù.

Lưu ý: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Không cần điều chỉnh liều khi sử dụng đồng thời montelukast với theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai đường uống, terfenadin, digoxin, warfarin, hormone tuyến giáp, thuốc ngủ, thuốc kháng viêm không steroid, các benzodiazepin, thuốc thông mũi và các chất cảm ứng emzym Cytochrom P450 (CYP).

Dược lực học

Montelukast ức chế thụ thể cysteinyl leukotriene ở đường dẫn khí, do đó ức chế co thắt phế quản do hít phải LTD4 trong bệnh hen suyễn. Với liều thấp hơn 5mg gây ức chế đáng kể LTD4 – chất gây co thắt khí quản.

Dược động học

Hấp thu:

Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Ở người lớn, sau khi uống viên bao phim 10mg lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 3-4 giờ (Tmax). Sinh khả dụng trung bình đường uống là 64%. Sinh khả dụng đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn sáng tiêu chuẩn.

Phân bố:

Trên 99% montelukast gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân phối ở trạng thái ổn định trung bình từ 8-11 lít.

Chuyển hóa:

Montelukast được chuyển hóa rộng rãi. Ở người lớn và trẻ em dùng liều điều trị, nồng độ chất chuyển hóa của montelukast trong huyết tương ở trạng thái ổn định không thể phát hiện được.

Thải trừ:

Độ thanh thải montelukast trong huyết tương trung bình là 45ml/phút ở người trưởng thành khỏe mạnh. Sau khi uống montelukast có đánh dấu phóng xạ, 86% hoạt tính phóng xạ được tìm thấy trong phân thu thập trong 5 ngày và dưới 0,2% được tìm thấy trong nước tiểu. Montelukast và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua đường mật. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của montelukast ở thanh niên khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 2,7 đến 5,5 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống nguyên viên với nước.

Liều dùng:

Hen phế quản mạn tính: 1 viên 10mg mỗi ngày vào buổi tối (người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên). Trẻ em dưới 15 tuổi cần dùng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp.

Co thắt phế quản do gắng sức: 1 viên 10mg ít nhất 2 giờ trước khi tập luyện (người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên). Chỉ dùng 1 liều duy nhất trong vòng 24 giờ.

Viêm mũi dị ứng: 1 viên 10mg mỗi ngày (người lớn và thiếu niên từ 15 tuổi trở lên). Thời điểm dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng. Trẻ em dưới 15 tuổi cần dùng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp.

Hen phế quản và viêm mũi dị ứng: 1 viên mỗi ngày vào buổi tối.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không dùng montelukast trong điều trị co thắt phế quản trong cơn hen cấp.
  • Bệnh nhân hen suyễn nặng do gắng sức cần có sẵn thuốc chủ vận (β-agonist) dạng hít, tác dụng ngắn để cứu nguy.
  • Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần dưới sự giám sát của thầy thuốc, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng montelukast.
  • Ở những bệnh nhân mẫn cảm với aspirin, không nên dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác trong khi dùng montelukast.
  • Cần cảnh giác với các rối loạn thần kinh - tâm thần có thể xảy ra (kích động, thái độ hung hăng, lo âu, trầm cảm,…) và thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải.
  • Một số ít trường hợp có thể bị tăng bạch cầu ưa eosin.

Xử lý quá liều

Không có liệu pháp đặc hiệu để điều trị quá liều montelukast. Các phản ứng có hại thường gặp tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast (đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động).

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin bổ sung về Montelukast

Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene, có tác dụng ức chế sự co thắt phế quản bằng cách ngăn chặn tác động của leukotriene, một chất trung gian gây viêm trong đường thở. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị hen suyễn và viêm mũi dị ứng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu MEGA We care
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Montelukast
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hy Lạp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.