
Viên nén Kali Clorid 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Kali Clorid 500mg với thành phần là Kali clorid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Nadyphar (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-33359-19, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Viên nén Kali Clorid 500mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Viên nén Kali Clorid 500mg
Viên nén Kali Clorid 500mg là thuốc gì?
Viên nén Kali Clorid 500mg là thuốc bổ sung kali, được sử dụng để phòng ngừa và điều trị tình trạng giảm kali máu (hypokalemia).
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Kali clorid | 500mg |
Chỉ định
- Phòng ngừa và điều trị giảm kali máu do các nguyên nhân: điều trị bằng thuốc lợi tiểu, thuốc trợ tim, dùng corticosteroid kéo dài; tiêu chảy và nôn mửa kéo dài.
- Điều chỉnh giảm clorid máu thường xảy ra cùng với giảm kali máu.
Chống chỉ định
- Tăng kali máu (nồng độ kali huyết > 5 mmol/lít).
- Tắc ruột, hẹp môn vị, thực quản bị chèn ép.
- Tăng clorid máu.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu hoặc trướng bụng nhẹ, nôn. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tăng kali huyết, nhịp tim không đều hoặc chậm, mất cảm giác hoặc như kim châm ở bàn tay, bàn chân hoặc môi, yếu cơ hoặc nặng chân tay, thở nông hoặc khó thở. |
Hiếm gặp (<1/1000) | Đau bụng hoặc đau dạ dày, chuột rút, phân có máu, hẹp ruột, chảy máu dạ dày, đau ngực hoặc họng (đặc biệt khi nuốt). |
Tương tác thuốc
Kali clorid có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm amphotericin B, corticosteroid, glucocorticoid, corticotropin, ACTH, gentamicin, penicillin, polymyxin B, thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), thuốc chẹn beta giao cảm, cyclosporin, thuốc lợi tiểu ít thải kali, heparin. Sử dụng đồng thời với các thuốc này có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết hoặc các tác dụng phụ khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác.
Dược lực học
Kali là cation chính trong tế bào, cần thiết cho cân bằng acid-base, tính chất điện động học của tế bào và nhiều phản ứng enzym. Chênh lệch nồng độ kali trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung thần kinh, chức năng thận và cân bằng kiềm toan.
Dược động học
Kali clorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 90%) và phân (khoảng 10%).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc cùng hoặc sau bữa ăn với nhiều nước.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe và chỉ định của bác sĩ. Liều dùng tham khảo:
- Người lớn: Phòng ngừa trong liệu pháp lợi tiểu: 40 mmol kali clorid/ngày. Tăng huyết áp không biến chứng, không phù: nếu kali huyết thanh dưới 3 mmol/lít, dùng 50-60 mmol kali clorid/ngày. Người bệnh phù (suy tim, xơ gan cổ trướng): 40-80 mmol/ngày (thiếu nhẹ), 100-120 mmol/ngày (thiếu nặng).
- Trẻ em (<8 tuổi): 1-2 mmol/kg trong liệu pháp lợi niệu.
- Người cao tuổi: Liều thấp hơn người bình thường.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Kiểm tra kali huyết trước và trong quá trình điều trị.
- Sử dụng thận trọng ở người suy thận, suy thượng thận, bệnh tim, mất nước, say nóng, bỏng nặng, hoặc người dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali.
- Thận trọng khi dùng cho người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Ngừng điều trị nếu có nôn, ói trầm trọng hoặc đau bụng.
- Theo dõi điện giải huyết thanh ở người bệnh tim, thận.
- Thận trọng khi dùng liều cao với thuốc kháng acetylcholin.
- Thận trọng khi dùng với thuốc tăng kali huyết (amilorid, spironolacton, triamteren).
- Không dùng ngay sau phẫu thuật.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây tăng kali huyết. Triệu chứng: Thay đổi điện tâm đồ (sóng T tăng biên độ và nhọn, sóng P biến mất, phức hợp QRS giãn rộng). Xử trí: Truyền dextrose 10% với insulin, điều chỉnh nhiễm toan bằng natri bicarbonat, dùng calci gluconat, sử dụng nhựa trao đổi ion, lọc máu hoặc thẩm phân màng bụng (nếu cần).
Quên liều
Nếu quên liều, uống càng sớm càng tốt. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Kali Clorid
Kali là một khoáng chất thiết yếu cho nhiều chức năng cơ thể, bao gồm dẫn truyền xung thần kinh, co cơ và cân bằng điện giải.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Nadyphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |