
Viên nén Kacetam 800mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Viên nén Kacetam 800mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nén Kacetam 800mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Khapharco, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Piracetam , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-34693-20
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Viên nén Kacetam 800mg
Viên nén Kacetam 800mg là thuốc gì?
Viên nén Kacetam 800mg là thuốc tăng cường tuần hoàn não, chứa hoạt chất Piracetam.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 800mg |
Chỉ định
- Các triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Điều trị nghiện rượu.
- Trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Chống chỉ định
- Suy gan, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
- Người bệnh Huntington.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Thường gặp (>1/100) | Toàn thân | Mệt mỏi |
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng | |
Thần kinh | Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà | |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Thần kinh | Run, kích thích tình dục |
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Có thể tương tác với tinh chất tuyến giáp: gây lú lẫn, kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Có thể làm tăng thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Dược lực học
Piracetam có tác dụng hưng trí, cải thiện khả năng học tập và trí nhớ do tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch.
Dược động học
Hấp thu: Piracetam được hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 30 phút sau khi uống, nồng độ đỉnh trong dịch não tuỷ sau khi uống thuốc là 2-8 giờ. Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao ở vỏ não, thuỳ trán, thuỳ đỉnh và thuỳ chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy. Thải trừ: Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 4-5 giờ, trong dịch não tuỷ là 68 giờ. Đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn, hơn 95% theo nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng thông thường: 1 viên x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần theo dõi chức năng thận ở người suy thận và người bệnh cao tuổi. Điều chỉnh liều với bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 60 ml/phút:
- Hệ số thanh thải creatinin 60 - 40 ml/phút: Dùng ½ liều bình thường.
- Hệ số thanh thải creatinin 40 - 20 ml/phút: Dùng ¼ liều bình thường.
Xử lý quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Piracetam
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp. Không có thêm thông tin nào khác được bổ sung.)
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.