
Viên nén bao phim Telfast BD 60mg
Liên hệ
Viên nén bao phim Telfast BD 60mg của thương hiệu Sanofi là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Viên nén bao phim Telfast BD 60mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-27322-17 , và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Fexofenadin hydrochlorid - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37
Mô tả sản phẩm
Viên nén bao phim Telfast BD 60mg
Viên nén bao phim Telfast BD 60mg là thuốc gì?
Telfast BD 60mg là thuốc chống dị ứng thuộc nhóm kháng histamin thế hệ thứ hai, được sử dụng để điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fexofenadin hydrochlorid | 60mg |
Chỉ định
- Viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Mày đay vô căn mạn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên (giảm ngứa và số lượng dát mày đay).
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tác dụng phụ tương tự giữa nhóm dùng fexofenadin và nhóm dùng giả dược.
- Thường gặp (>1/100): Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn nôn, khó tiêu, nhiễm siêu vi (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
- Ít gặp (>1/1.000, <1/100): Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, khô miệng, đau bụng.
- Hiếm gặp (<1/1.000): Ban da, mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
- Không rõ tần suất: Tăng nhịp tim, hồi hộp, tiêu chảy.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải.
Tương tác thuốc
- Erythromycin và ketoconazol: Làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không ảnh hưởng đến khoảng QT.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi: Giảm hấp thu fexofenadin (dùng cách nhau 2 giờ).
- Verapamil và các chất ức chế p-glycoprotein: Có thể làm tăng nồng độ fexofenadin.
- Rượu: Tăng nguy cơ an thần (ngủ).
- Nước ép quả bưởi, cam, táo: Giảm sinh khả dụng của fexofenadin.
Lưu ý: Danh sách tương tác thuốc không đầy đủ. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Không gây buồn ngủ hay ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương ở liều điều trị.
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu tốt khi dùng đường uống, tác dụng sau 60 phút, nồng độ đỉnh sau 2-3 giờ. Thức ăn nhiều chất béo làm giảm AUC và Cmax.
Phân bố:
Khoảng 60-70% gắn kết với protein huyết tương. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột).
Thải trừ:
Thời gian bán thải trung bình khoảng 14,4 giờ (dài hơn ở người suy thận). Thải trừ chủ yếu qua phân (80%) và nước tiểu (11%).
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Người suy thận: Liều khởi đầu 1 viên 60mg/ngày.
- Người suy gan và người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều (trừ trường hợp suy thận).
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng:
Uống với nước, trước bữa ăn. Không uống với nước hoa quả (cam, bưởi, táo).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người suy thận: Cần thận trọng và điều chỉnh liều.
- Người cao tuổi: Thận trọng do có thể suy giảm chức năng thận.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa được đánh giá độ an toàn và hiệu quả.
- Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác.
- Ngừng thuốc ít nhất 24-48 giờ trước khi làm xét nghiệm dị ứng da.
- Có thể làm bệnh vẩy nến nặng thêm.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ cho thai nhi/trẻ bú mẹ. Cần thận trọng.
- Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng do thuốc có thể gây buồn ngủ.
Xử lý quá liều
Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Fexofenadin Hydrochlorid
Fexofenadin Hydrochlorid là chất chuyển hóa hoạt tính của terfenadin nhưng không có độc tính đối với tim.
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sanofi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |