Viên nén A.T Pantoprazol Tab 40mg

Viên nén A.T Pantoprazol Tab 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén A.T Pantoprazol Tab 40mg được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Pantoprazol , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được An Thiên đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-25646-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim tan trong ruột và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Viên nén A.T Pantoprazol Tab 40mg

Viên nén A.T Pantoprazol Tab 40mg là thuốc gì?

Viên nén A.T Pantoprazol Tab 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, được sử dụng để giảm lượng acid sản xuất trong dạ dày. Thuốc này được chỉ định điều trị một số bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Pantoprazol 40mg

Chỉ định

  • Điều trị loét dạ dày – tá tràng.
  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
  • Các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý (như hội chứng Zollinger-Ellison).

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với pantoprazol hoặc dẫn xuất benzimidazol hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Phối hợp các thuốc diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân suy thận hay suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Pantoprazol nói chung dung nạp tốt cả khi điều trị ngắn hạn và dài hạn. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu.
  • Da: Ban da, mày đay.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
  • Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Suy nhược, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ.
  • Da: Ngứa.
  • Gan: Tăng enzym gan.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Toàn thân: Toát mồ hôi, phù ngoại biên, tình trạng khó chịu, phản vệ.
  • Da: Ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng.
  • Tiêu hóa: Viêm miệng, ợ hơi, rối loạn tiêu hóa.
  • Mắt: Nhìn mờ, chứng sợ ánh sáng.
  • Thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, tình trạng kích động hoặc ức chế, ù tai, run, nhầm lẫn, ảo giác, dị cảm.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Nội tiết: Liệt dương, bất lực ở nam giới.
  • Tiết niệu: Đái máu, viêm thận kẽ.
  • Gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não ở người suy gan, tăng triglycerid.
  • Rối loạn ion: Giảm natri máu.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Pantoprazol có thể làm giảm hấp thu của một số thuốc khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác, đặc biệt là:

  • Ketoconazol, muối sắt
  • Warfarin
  • Sucralfat
  • Methotrexat
  • Thuốc điều trị HIV (atazanavir)

Dược lực học

Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton, ức chế giai đoạn cuối trong quá trình tạo thành acid ở dạ dày bằng liên kết không thuận nghịch với enzym H+/K+ - ATPase (bơm proton) tại bề mặt kích thích bài tiết acid của tế bào thành dạ dày. Thuốc ức chế cả hai cơ chế tiết acid dạ dày thông thường và do các tác nhân kích thích. Thời gian ức chế bài tiết acid dịch vị kéo dài hơn 24 giờ.

Dược động học

Pantoprazol hấp thu tốt, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khi uống khoảng 2-2,5 giờ. Khoảng 98% pantoprazol gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa rộng rãi ở gan. Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu (khoảng 80%) qua nước tiểu, 18% qua mật và phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Dùng đường uống. Không nhai, uống nguyên viên với nước. Nên uống mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng, 1 giờ trước bữa ăn, uống với nước lọc.

Liều dùng:

(Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ)

Người lớn:

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 1 viên/ngày, uống vào buổi sáng trong 4 tuần, có thể kéo dài đến 8 tuần khi cần thiết. Điều trị duy trì: 1 viên/ngày theo nhu cầu.
  • Điều trị loét đường tiêu hoá: 1 viên/ngày trong 2-4 tuần đối với loét tá tràng và 4-8 tuần đối với loét dạ dày lành tính.
  • Điều trị Helicobacter pylori: Phối hợp với kháng sinh theo phác đồ điều trị.
  • Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý (như hội chứng Zollinger-Ellison): Liều bắt đầu 2 viên/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh, tối đa 6 viên/ngày. Nếu liều dùng mỗi ngày trên 2 viên thì nên chia làm 2 lần.
  • Suy gan nặng: Dùng cách ngày. Liều tối đa 2 ngày dùng 1 viên.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
  • Người cao tuổi: Tối đa 1 viên/ngày.
  • Trẻ em: Độ an toàn và hiệu lực chưa được xác định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân suy gan: Cần theo dõi các enzyme gan thường xuyên, đặc biệt là khi sử dụng dài hạn.
  • Triệu chứng báo động: Sự hiện diện của bất kỳ triệu chứng báo động (ví dụ giảm cân đáng kể không chủ ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu, thiếu máu) cần được loại trừ các bệnh ác tính.
  • Sử dụng đồng thời với atazanavir: Không khuyến cáo. Nếu bắt buộc, cần theo dõi lâm sàng.
  • Ảnh hưởng trên sự hấp thu vitamin B12: Điều trị dài hạn có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
  • Điều trị dài hạn: Cần giám sát bệnh nhân thường xuyên.
  • Nguy cơ gãy xương: Sử dụng liều cao và thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa: Có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Hạ magnesi huyết: Đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng PPI trong thời gian dài.
  • Lupus ban đỏ bán cấp: Có liên quan đến những trường hợp hiếm gặp lupus ban đỏ bán cấp.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mờ, đau bụng, buồn nôn và nôn.

Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Pantoprazol

Pantoprazol là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách giảm lượng acid được sản xuất trong dạ dày. Cơ chế hoạt động của nó là liên kết không thuận nghịch với enzyme H+/K+-ATPase, ức chế quá trình bơm proton, từ đó làm giảm tiết acid dạ dày.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu An Thiên
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim tan trong ruột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.