Viên nén A.T Olanzapine ODT 10mg

Viên nén A.T Olanzapine ODT 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén A.T Olanzapine ODT 10mg với thành phần là Olanzapine - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của An Thiên (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-27792-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén phân tán tan trong miệng Viên nén A.T Olanzapine ODT 10mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Viên nén A.T Olanzapine ODT 10mg

Viên nén A.T Olanzapine ODT 10mg là thuốc gì?

Viên nén A.T Olanzapine ODT 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn thần không điển hình (thế hệ thứ hai), được sử dụng trong điều trị các bệnh lý tâm thần.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Olanzapine 10mg

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh tâm thần phân liệt, bệnh lưỡng cực: Đợt cấp hưng cảm hay hỗn hợp, bệnh lưỡng cực chu kỳ nhanh, kích động cấp do tâm thần phân liệt hoặc do bệnh lưỡng cực.
  • Đơn trị liệu tâm thần hưng cảm ở người lớn và trẻ em từ 12 - 18 tuổi (dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa).

Chống chỉ định:

  • Phụ nữ cho con bú.
  • Quá mẫn với olanzapine.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh trung ương: Ngủ gà, hội chứng ngoại tháp, mất ngủ, chóng mặt, rối loạn phát âm, sốt, ác mộng, sảng khoái, quên, hưng cảm.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, táo bón, tăng cân, khô miệng, buồn nôn, nôn, tăng cảm giác thèm ăn.
  • Gan: Tăng ALT.
  • Cơ - xương: Yếu cơ, run, ngã (đặc biệt ở người cao tuổi).
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp nhanh, phù ngoại vi, đau ngực.
  • Da: Bỏng rát.
  • Nội tiết, chuyển hóa: Tăng cholesterol máu, tăng prolactin máu, tăng đường huyết, xuất huyết đường niệu.
  • Mắt: Giảm thị lực, viêm kết mạc.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, nhịp chậm, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Viêm tụy, hội chứng an thần kinh ác tính (tăng thân nhiệt, co cứng cơ, thay đổi trạng thái tâm trí kèm theo rối loạn hệ thần kinh tự trị: Nhịp tim và huyết áp không ổn định).

Tương tác thuốc:

Tránh không nên phối hợp:

  • Levomethadyl (tăng nguy cơ độc tính trên tim).
  • Metoclopramid (tăng nguy cơ hội chứng ngoại tháp, hội chứng an thần kinh ác tính).

Làm tăng tác dụng và độc tính của olanzapine:

  • Chất ức chế thần kinh trung ương (rượu, benzodiazepin).
  • Thuốc ức chế CYP450 (cafein, cimetidin, erythromycin, ciprofloxacin, quinidin, một số thuốc chống trầm cảm).

Làm giảm tác dụng của olanzapine:

  • Thuốc cảm ứng CYP450 (phenobarbital, carbamazepin, phenytoin, rifampicin, omeprazol, nicotin).

Dược lực học:

Olanzapine là thuốc an thần kinh không điển hình, có tác dụng đối kháng với các thụ thể serotonin (5-HT2A, 5-HT2C, 5-HT3, 5-HT6) và dopamin trong hệ thần kinh trung ương. Tác dụng chống loạn thần liên quan đến tính đối kháng của thuốc ở các thụ thể này. Olanzapine cũng có tác dụng đối kháng với các thụ thể muscarin, H1 của histamin và alpha-1 adrenergic.

Dược động học:

Hấp thu: Olanzapine hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng đường uống khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu khoảng 6 giờ.

Phân bố: Phân bố rộng rãi vào các mô, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Liên kết nhiều với protein huyết tương (khoảng 93%).

Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan chủ yếu qua CYP1A2 và một phần qua CYP2D6.

Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 30 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (57%) và phân (30%).

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Đường uống. Có thể uống kèm hoặc cách xa bữa ăn. Viên nén ODT nên được tách khỏi vỉ ngay trước khi dùng, đặt vào miệng để tan với nước bọt rồi nuốt.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Liều khởi đầu và liều duy trì khác nhau tùy thuộc vào bệnh lý (tâm thần phân liệt hay bệnh lưỡng cực) và độ tuổi. Xem chi tiết phần liều dùng trong hướng dẫn sử dụng.

Người lớn trên 18 tuổi:

  • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 5-10mg/ngày, có thể tăng dần đến 20mg/ngày.
  • Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu 10-15mg/ngày, có thể tăng dần đến 20mg/ngày.

Trẻ em 13-17 tuổi:

  • Tâm thần phân liệt và Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu 2.5-5mg/ngày, có thể tăng dần đến 20mg/ngày.

Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.

Suy gan: Cần hiệu chỉnh liều, tuy nhiên chưa có khuyến cáo cụ thể.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng ở người cao tuổi, đặc biệt là những người có rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt lành tính, glaucoma góc hẹp, tiền sử liệt ruột.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh tim, bệnh mạch máu não, đái tháo đường.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có suy giảm chức năng gan, tiền sử động kinh.
  • Sản phẩm thuốc này có chứa lactose.

Xử lý quá liều:

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ hô hấp tuần hoàn. Có thể rửa dạ dày, dùng than hoạt tính.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thông tin thêm về Olanzapine:

Olanzapine là một dẫn chất của dibenzodiazepin. Cơ chế tác dụng phức tạp, liên quan đến tác dụng đối kháng trên nhiều thụ thể thần kinh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu An Thiên
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Olanzapine
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén phân tán tan trong miệng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.