
Viên nang Omeraz 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang Omeraz 20 là thuốc đã được Boston tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-28870-18. Viên nang Viên nang Omeraz 20 có thành phần chính là Omeprazol , được đóng gói thành (quy cách đang được Trường Long cập nhật) . Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Viên nang Omeraz 20
Viên nang Omeraz 20 là thuốc gì?
Viên nang Omeraz 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), chứa hoạt chất Omeprazol 20mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazol | 20mg |
Chỉ định
Omeraz 20 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Người lớn:
- Điều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.
- Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày do nhiễm H. pylori.
- Điều trị hoặc dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID.
- Điều trị viêm thực quản trào ngược.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
- Trẻ em ≥ 2 tuổi và >20kg:
- Điều trị viêm thực quản trào ngược.
- Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:
- Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H. pylori.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tránh dùng đồng thời omeprazol với nelfinavir.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Omeraz 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tần suất xảy ra tác dụng phụ được phân loại như sau:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10) | Đau đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn. |
Không phổ biến (≥ 1/1000 đến < 1/100) | Mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, ngủ gà, tăng enzym gan, viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay, gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, mệt mỏi, phù ngoại biên. |
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000) | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, khô miệng, viêm miệng, nhiễm nấm candida đường tiêu hóa, viêm gan, rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, đau cơ, viêm thận kẽ, tăng tiết mồ hôi. |
Rất hiếm gặp (< 1/10.000) | Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, hạ natri máu, nóng nảy, ảo giác. |
Chưa rõ | Hạ magnesi máu, hạ calci máu, hạ kali máu, viêm đại tràng vi thể, lupus ban đỏ da bán cấp. |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của omeprazol trên dược động học của các thuốc khác:
- Omeprazol có thể làm giảm hấp thu của nelfinavir, atazanavir, posaconazol, erlotinib, ketoconazol và itraconazol.
- Omeprazol có thể làm tăng sinh khả dụng của digoxin.
- Omeprazol có thể làm giảm hiệu quả chống kết tập tiểu cầu của clopidogrel.
- Omeprazol có thể làm tăng nồng độ của warfarin, cilostazol, diazepam và phenytoin.
- Omeprazol có thể làm tăng nồng độ của saquinavir và tacrolimus.
- Omeprazol có thể làm tăng nồng độ của methotrexat ở một số bệnh nhân.
Ảnh hưởng của các thuốc khác lên dược động học của omeprazol:
- Thuốc ức chế CYP2C19 hoặc CYP3A4 (như clarithromycin và voriconazol) có thể làm tăng nồng độ omeprazol.
- Thuốc gây cảm ứng CYP2C19 hoặc CYP3A4 (như rifampicin và St. John’s wort) có thể làm giảm nồng độ omeprazol.
Dược lực học
Omeprazol là một benzimidazol thế, ức chế enzym H+/K+ATPase (bơm proton), làm giảm sự tiết acid dịch vị ở trạng thái nền lẫn trạng thái kích thích. Tác dụng ức chế tiết acid có liên hệ với tổng lượng thuốc tiếp xúc với cơ thể, hơn là nồng độ thuốc tại một thời điểm nhất định. Omeprazol cũng có tác dụng kìm hãm H. pylori.
Dược động học
Omeprazol được hấp thu nhanh chóng ở ruột non. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng. Thuốc được chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan. Omeprazol được đào thải gần như hoàn toàn giữa các liều với thời gian bán thải thường nhỏ hơn 1 giờ. Ở bệnh nhân suy gan, chuyển hóa omeprazol giảm, dẫn đến tăng AUC. Ở bệnh nhân suy thận, dược động học của omeprazol không thay đổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền. Có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào nước hoặc nước ép trái cây nếu cần.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Xem phần "Chỉ định" để biết liều dùng gợi ý cho từng trường hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nếu có triệu chứng báo động (giảm cân, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu...), cần loại trừ nguy cơ ung thư trước khi điều trị.
- Không khuyến cáo dùng đồng thời omeprazol với atazanavir.
- Omeprazol có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
- Omeprazol là chất ức chế CYP2C19, có thể tương tác với các thuốc khác.
- Điều trị kéo dài có thể gây giảm magnesi máu.
- Điều trị kéo dài có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
- Omeprazol liên quan đến một số trường hợp hiếm gặp tổn thương da dạng lupus ban đỏ bán cấp.
- Tăng nồng độ CgA có thể ảnh hưởng đến việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết.
- Có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do salmonella và campylobacter.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy và đau đầu. Điều trị: điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Omeprazol
Omeprazol là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách giảm lượng acid mà dạ dày sản xuất. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày như ợ nóng, trào ngược acid, loét dạ dày và tá tràng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boston |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nang |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |