
Viên nang mềm Teburap 120mg
Liên hệ
Viên nang mềm Teburap 120mg với thành phần là Ginkgo biloba leaf extract - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Dongkoo (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Hàn Quốc,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-19312-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nang mềm Viên nang mềm Teburap 120mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Viên nang mềm Teburap 120mg
Viên nang mềm Teburap 120mg là thuốc gì?
Teburap 120mg là viên nang mềm chứa chiết xuất lá bạch quả (Ginkgo biloba), được sử dụng để hỗ trợ điều trị các vấn đề về tuần hoàn máu, đặc biệt là ở não và các chi. Thuốc giúp cải thiện lưu thông máu, tăng cường cung cấp oxy và chất dinh dưỡng cho các mô.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ginkgo biloba leaf extract | 120mg |
Chỉ định:
- Điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên (khập khễnh cách hồi).
- Chóng mặt, ù tai do thoái hóa tế bào nơron ở não, các tế bào thần kinh cảm giác, mạch máu não.
Chống chỉ định:
- Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Rất hiếm khi gây rối loạn tiêu hóa nhẹ. Trong một vài trường hợp đặc biệt có thể gây dị ứng, rối loạn tuần hoàn (giảm áp lực máu, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh), mất ngủ, dị ứng da. Hiếm khi thấy đau đầu chi, khó chịu vùng dạ dày ruột, sốt, ớn lạnh và sốc. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Thuốc điều trị đau nhức (Aspirin, Persantin), thuốc ngừa tai biến não (ticlid), thuốc chống đông máu, thuốc chống kết tập tiểu cầu, thuốc chỉ huyết, thuốc chống động kinh (Valproat).
Dược lực học:
Dịch chiết Ginkgo biloba (bạch quả) (GBE) được đặc trưng bằng 24% Ginkgo flavonol glycosides. Nó thể hiện tính ức chế sự kết tập tiểu cầu, và thể hiện “tác dụng dọn sạch các gốc tự do”. Nó cũng ức chế sự sản sinh histamin và leukotrien. Nó còn thể hiện khả năng ức chế sự khử tác động kiểu muscarin trên cholinoceptor và 2 - adrenoceptor. Nó có thể làm thay đổi tính chất lưu biến học của máu. Các sản phẩm của bạch quả châu Âu được bán dưới dạng EGB 761 đã thể hiện tác dụng kích thích trên các nơron nhân tiền đình bên (LVN) và các nghiên cứu in - vitro và in - vivo cho thấy làm tăng sự thu nhận thể synap của 5 - hydroxytryptamin. Thuốc này cũng thể hiện tính ngăn chặn acid ascorbic/Fe2+ gây ra sự giảm tính lưu động của màng thể synap. Dịch chiết Ginkgo biloba (bạch quả) làm chậm lại sự tiêu thụ O2 của các tế bào bị kích thích bằng cách ức chế NADPH - oxid, enzym chịu trách nhiệm cho sự phân huỷ O2 thành O2-. Kết quả là sự sản sinh anion superoxid (O2-) và hydrogen peroxyd (H2O2) bị giảm đáng kể. Hơn nữa, sự phát sinh các gốc hydroxyl (OH) bị giảm rất nhiều ở nồng độ thấp, điều đó cho thấy rằng dịch chiết cũng có hoạt tính dọn sạch gốc tự do. GBE có khả năng ít nhất là làm giảm đáng kể hoạt tính của myeloperoxidase trong bạch cầu trung tính.
Dược động học:
Trên động vật, sau khi uống chất chiết xuất có đánh dấu carbon 14, nghiên cứu về sự hấp thu và phân phối của thuốc cho thấy sự hấp thụ nhanh và hoàn toàn. Sự cân bằng phóng xạ vào 72 giờ sau cho thấy sự thải ra trong CO2 thở ra và trong nước tiểu. Đỉnh phóng xạ trong máu đạt được sau 1 giờ 30 cho thấy sự hấp thu xảy ra ở phần trên của đường tiêu hoá. Sinh khả dụng của ginkgolid A được ghi nhận trên người là 98 - 100%, ginkgolid B là 79 - 93% và bilobalid là trên 70% hoặc nhiều hơn. Thức ăn không làm thay đổi giá trị AUC nhưng làm gia tăng Tmax. LD50 ở chuột nhất, LD50 là 7725mg/kg, thuốc được dùng bằng đường uống 2 lần trong ngày. Vì vậy, độc tính được xem như là rất thấp.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, dùng trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng khuyến cáo:
- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên, chóng mặt, ù tai: 1 viên/ngày.
- Rối loạn hoạt động não: 1 viên/lần x 1 - 2 lần/ngày.
Liều dùng có thể điều chỉnh tùy theo độ tuổi, hoặc mức độ trầm trọng của những triệu chứng. Không dùng quá 720 mg Ginkgo biloba mỗi ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não.
- Không nên dùng Teburap cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin thêm về Ginkgo biloba:
(Lưu ý: Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ.)
Ginkgo biloba là một loại cây lâu năm có nguồn gốc từ Trung Quốc, được sử dụng trong y học cổ truyền trong nhiều thế kỷ. Chiết xuất lá Ginkgo biloba chứa nhiều hợp chất sinh học hoạt tính, bao gồm flavonoid glycosides và terpenoids, có tác dụng chống oxy hóa và cải thiện tuần hoàn máu. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng hiệu quả và độ an toàn của Ginkgo biloba trong việc điều trị các bệnh cụ thể vẫn cần được nghiên cứu thêm.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dongkoo |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Hàn Quốc |