
Viên nang mềm Melopower 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang mềm Melopower 300mg với thành phần L-ornithine-L-aspartate , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Mediplantex. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 12 Vỉ x 5 Viên). Viên nang mềm Viên nang mềm Melopower 300mg có số đăng ký lưu hành là VD-25848-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Viên nang mềm Melopower 300mg
Viên nang mềm Melopower 300mg là thuốc gì?
Viên nang mềm Melopower 300mg là thuốc điều trị chứng tăng amoniac huyết trong bệnh gan cấp và mạn tính, như bệnh não gan, xơ gan. Thuốc chứa hoạt chất chính là L-ornithine-L-aspartate, hoạt động bằng cách hỗ trợ loại bỏ amoniac dư thừa trong cơ thể.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
L-ornithine-L-aspartate | 300mg |
Chỉ định
Melopower được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị chứng tăng amoniac huyết trong bệnh gan cấp và mạn tính như bệnh não gan, xơ gan.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người suy thận nặng.
Tác dụng phụ
Thuốc sử dụng an toàn, tác dụng không mong muốn ít khi xảy ra. Có thể gây buồn nôn, nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc là acid amin, chưa phát hiện trường hợp nào có tương tác với các thuốc khác.
Dược lực học
Trong cơ thể, L-ornithine-L-aspartate thông qua hoạt động của 2 amino acid ornithine và aspartate để loại bỏ amoniac thông qua 2 phản ứng chính – tổng hợp urê và tổng hợp glutamin. Tổng hợp urê diễn ra trong ty thể tế bào gan. Ornithine có vai trò kép: Chất hoạt hóa các enzyme (ornithin carbamoyl transferase và carbamoyl – synthase phosphat) và là một thành phần trong quá trình tổng hợp urê. Tổng hợp glutamin xảy ra trong ty thể tế bào gan. Đặc biệt trong điều kiện bệnh lý, aspartate và các dicarboxylat khác, bao gồm cả sản phẩm trao đổi chất của ornithine, được hấp thụ vào tế bào và gắn amoniac trong các dạng của glutamin. Glutamine là một acid amin liên kết với amoniac trong điều kiện sinh lý và bệnh lý, đảm bảo việc loại bỏ amoniac ở dạng không độc hại, và là một yếu tố hoạt hóa quan trọng trong chu trình urê (trao đổi glutamine ở ngoại bào). Trong điều kiện sinh lý, ornithine và aspartate không hạn chế sự tổng hợp urê. Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm chỉ ra rằng L-ornithine-L-aspartate làm giảm hiệu lực của amoniac do tăng tổng hợp glutamin, trường hợp riêng cho thấy có sự tăng tỷ lệ phân nhánh chuỗi amino acid amin thơm.
Dược động học
L-ornithine-L-aspartate là một phức hợp muối kép, khác với thuốc chỉ có chứa L-ornithine thông thường, khi vào cơ thể hợp chất này phân ly thành hai acid amin là L-ornithine và L-aspartate. Cả hai chất này được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn: 3-4 viên/lần x 3 lần/ngày. Trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh não gan thì liều có thể tăng lên 10 viên/lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể phân tán dịch thuốc vào trong nước, nước trái cây hoặc trà để uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Dùng liều cao L-ornithine-L-aspartate cần theo dõi nồng độ ure trong nước tiểu và huyết thanh.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu tác dụng của thuốc trên phụ nữ có thai. Chỉ sử dụng thuốc khi chứng minh được lợi ích của thuốc cao hơn tác hại của thuốc khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng. Chưa biết thuốc có vào sữa mẹ hay không. Nên sử dụng thận trọng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Xử lý quá liều
Không có dấu hiệu của ngộ độc sau khi uống quá liều L-ornithine-L-aspartate. Khi uống quá liều chỉ cần điều trị triệu chứng.
Quên liều
Dùng liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và sử dụng thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin bổ sung về L-ornithine-L-aspartate
L-ornithine-L-aspartate là một hợp chất gồm hai amino acid: L-ornithine và L-aspartate. Cả hai đều đóng vai trò quan trọng trong chu trình urê, quá trình chuyển hóa amoniac thành urê, một chất thải ít độc hơn được bài tiết qua thận. L-ornithine tham gia trực tiếp vào chu trình urê, trong khi L-aspartate cung cấp nhóm amin cần thiết cho quá trình này.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mediplantex |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 Vỉ x 5 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |