
Viên nang mềm Macibin 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Viên nang mềm Macibin 300mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Phil. Thuốc có thành phần là Acid ursodeoxycholic và được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên Viên nang mềm. Viên nang mềm Macibin 300mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-21566-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50
Mô tả sản phẩm
Viên nang mềm Macibin 300mg
Viên nang mềm Macibin 300mg là thuốc gì?
Macibin 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh gan, chứa hoạt chất chính là Acid ursodeoxycholic (UDCA) với hàm lượng 300mg/viên nang mềm. Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp bệnh lý về gan và mật.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid ursodeoxycholic | 300mg |
Chỉ định
- Làm tan sỏi mật giàu cholesterol.
- Điều trị xơ gan mật nguyên phát.
- Dự phòng sỏi mật ở những người giảm cân nhanh.
Chống chỉ định
- Người bị nghẽn túi mật hoàn toàn.
- Bệnh nhân bị viêm gan nặng.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Người nhạy cảm với acid mật hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Acid ursodeoxycholic thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra:
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiếm gặp: đau bụng, táo bón, ợ nóng, khó chịu vùng bụng.
- Da: Mày đay, ngứa (hiếm gặp).
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngừng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Không nên dùng đồng thời với than hoạt, colestyramine, colestipol hoặc antacids chứa aluminium hydroxide và/hoặc smectite (aluminium oxide) vì chúng làm giảm hấp thu và hiệu quả của thuốc. Nếu cần dùng các thuốc này, cần uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Có thể làm tăng hấp thu ciclosporin. Cần theo dõi nồng độ ciclosporin trong máu và điều chỉnh liều nếu cần.
- Thuốc ngừa thai uống, hormone estrogen và thuốc hạ cholesterol máu như clofibrate có thể làm tăng sỏi mật, đối kháng với tác dụng của acid ursodeoxycholic.
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên, có trong mật người với lượng nhỏ. Acid ursodeoxycholic ức chế gan tổng hợp và bài tiết cholesterol, đồng thời ức chế hấp thu cholesterol ở ruột.
Dược động học
Acid ursodeoxycholic được hấp thu từ đường tiêu hóa và trải qua chu trình gan - ruột. Một phần thuốc được liên hợp tại gan trước khi được tiết vào mật. Dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình 7a - dehydroxyl hóa thành acid lithocholic bởi vi khuẩn ruột. Một phần thuốc được thải trừ qua phân. Phần còn lại được hấp thu, phần lớn được liên hợp hóa và sulphat hóa tại gan trước khi thải trừ vào phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống đường uống.
Liều dùng:
- Tan sỏi mật giàu cholesterol: Người lớn: 6-12 mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất vào buổi tối hoặc chia 2-3 lần. Tiếp tục uống 3-4 tháng sau khi tan sỏi. Liều tối đa: 15 mg/kg/ngày.
- Xơ gan mật nguyên phát: Người lớn: 10-15 mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.
- Dự phòng sỏi mật ở người giảm cân nhanh: Người lớn: 300mg/lần, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần thận trọng khi dùng thuốc ở người bị bệnh tụy tạng nặng, người bị loét dạ dày, người có sỏi ở túi mật.
Xử lý quá liều
Tiêu chảy có thể xảy ra khi quá liều. Không cần áp dụng biện pháp điều trị đặc hiệu. Xử lý triệu chứng tiêu chảy bằng cân bằng dịch và điện giải.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Acid Ursodeoxycholic
Acid Ursodeoxycholic (UDCA) là một acid mật tự nhiên, có tác dụng làm tan sỏi mật giàu cholesterol, bảo vệ tế bào gan và cải thiện chức năng gan. UDCA được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý về gan và mật.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Phil |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |