
Viên nang Kagasdine 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-16386-12 là số đăng ký của Viên nang Kagasdine 20mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Khapharco, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Omeprazol , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nang Kagasdine 20mg được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01
Mô tả sản phẩm
Viên nang Kagasdine 20mg
Viên nang Kagasdine 20mg là thuốc gì?
Viên nang Kagasdine 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống loét dạ dày, tá tràng, ức chế bơm proton. Thành phần chính là Omeprazol 20mg, giúp giảm tiết acid dịch vị, từ đó hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid như loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản…
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazol | 20mg |
Chỉ định
Viên nang Kagasdine 20mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Người lớn:
- Điều trị loét dạ dày.
- Dự phòng loét dạ dày tái phát.
- Điều trị loét tá tràng.
- Dự phòng loét tá tràng tái phát.
- Phối hợp với kháng sinh thích hợp trong phác đồ tiệt trừ H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng.
- Điều trị loét dạ dày và tá tràng do NSAIDs.
- Phòng ngừa nguy cơ loét dạ dày và tá tràng do NSAIDs.
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản.
- Điều trị kéo dài cho bệnh nhân đã chữa khỏi trào ngược thực quản.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
- Trẻ em từ 1 tuổi trở lên và ≥ 10 kg:
- Điều trị trào ngược thực quản.
- Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid ở bệnh nhân bị trào ngược dạ dày - thực quản.
- Trẻ em và thanh thiếu niên trên 4 tuổi:
- Phối hợp với kháng sinh thích hợp trong phác đồ tiệt trừ H. pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với omeprazol, các dẫn chất nhóm benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không nên sử dụng đồng thời với nelfinavir.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) | Đau đầu, buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Mất ngủ, choáng váng, ngủ gà, dị cảm, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mày đay, tăng men gan, gãy xương (hông, cổ tay, cột sống), khó chịu, phù ngoại biên |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, giảm natri huyết, phản ứng quá mẫn (sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ), rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, khô miệng, viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa, viêm gan (có hoặc không có vàng da), hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng, đau cơ, đau khớp, viêm thận kẽ, tăng tiết mồ hôi |
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) | Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, nóng nảy, ảo giác, suy gan, bệnh não (ở những bệnh nhân đã có bệnh gan), yếu cơ, nữ hóa tuyến vú, ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc |
Tần suất chưa rõ | Hạ magnesi huyết (nghiêm trọng có thể dẫn đến hạ calci huyết hay hạ kali huyết), viêm đại tràng vi thể |
Tương tác thuốc
Ảnh hưởng của omeprazol trên dược động học của các thuốc khác:
- Giảm hoặc tăng hấp thu các thuốc có cơ chế hấp thu phụ thuộc pH dạ dày.
- Giảm nồng độ nelfinavir và atazanavir (chống chỉ định dùng đồng thời với nelfinavir).
- Tăng sinh khả dụng digoxin (thận trọng khi dùng đồng thời).
- Giảm tác dụng của clopidogrel (không nên dùng đồng thời).
- Giảm hấp thu posaconazol, erlotinib, ketoconazol và itraconazol (nên tránh dùng đồng thời với posaconazol và erlotinib).
- Tăng AUC của R-warfarin, cilostazol, diazepam và phenytoin.
- Tăng nồng độ saquinavir và tacrolimus (cần theo dõi chặt chẽ).
- Tăng nồng độ methotrexat (cân nhắc ngưng tạm thời omeprazol khi dùng liều cao methotrexat).
Ảnh hưởng của các thuốc khác trên dược động học của omeprazol:
- Các thuốc ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ omeprazol huyết thanh.
- Các thuốc cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ omeprazol huyết thanh.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Chống loét dạ dày, tá tràng, ức chế bơm proton. Mã ATC: A02BC01.
Omeprazol là một hỗn hợp racemic của hai đồng phân làm giảm sự tiết acid dịch vị thông qua cơ chế tác dụng tại đích, ức chế đặc hiệu bơm acid trên tế bào thành. Thuốc khởi phát tác dụng nhanh và kiểm soát tác động thông qua việc ức chế thuận nghịch sự tiết acid dịch vị với liều dùng hàng ngày. Omeprazol là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế bơm H+K+ATPase. Thuốc tác động vào giai đoạn cuối của quá trình tiết acid dịch vị, tác dụng này phụ thuộc vào liều và ức chế có hiệu quả cả sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích.
Dược động học
Hấp thu: Omeprazol bị phá hủy trong môi trường acid. Thuốc được bào chế dưới dạng viên bao tan trong ruột để tránh sự phá hủy ở pH acid của dạ dày. Omeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 1-2 giờ. Sinh khả dụng của omeprazol sau khi uống liều duy nhất khoảng 40%, tăng lên khoảng 60% sau khi uống liều lặp lại 1 lần/ngày.
Phân bố: Thể tích phân bố xấp xỉ 0,3 l/kg thể trọng. Khoảng 97% omeprazol gắn vào protein huyết tương.
Chuyển hóa: Omeprazol được chuyển hóa hầu như hoàn toàn ở gan, chủ yếu nhờ isoenzym CYP2C19 của cytochrom P450.
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương thường dưới 1 giờ. Omeprazol được thải trừ hoàn toàn từ huyết tương giữa các liều, không gây tích lũy khi uống 1 lần/ngày. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa qua nước tiểu.
Dược động học trên các đối tượng đặc biệt: Có sự khác biệt về dược động học ở người chuyển hóa thuốc kém, suy gan, suy thận và người cao tuổi. Tuy nhiên, liều dùng thường không cần điều chỉnh.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống vào buổi sáng, nuốt nguyên viên với nửa cốc nước, không nhai hay nghiền viên thuốc.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định, thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp. Thông tin liều dùng chi tiết cho từng trường hợp đã được mô tả ở phần Chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi có các triệu chứng cảnh báo (như giảm cân không chủ ý, nôn tái diễn định kỳ, khó nuốt, nôn ra máu, thiếu máu hoặc đại tiện phân đen), cần loại trừ khả năng ung thư.
- Không khuyến cáo sử dụng kèm atazanavir.
- Omeprazol có thể giảm hấp thu vitamin B12.
- Omeprazol là chất ức chế CYP2C19, cần cân nhắc tương tác thuốc.
- Có thể gây giảm magnesi huyết, đặc biệt khi dùng liều cao và lâu dài.
- Có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
- Có báo cáo về lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE).
- Có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm nồng độ chromogranin A (CgA).
- Có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy và nhức đầu. Xử trí: Điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Omeprazol
Omeprazol là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách giảm lượng acid được sản xuất trong dạ dày. Nó được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Khapharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |