Viên nang cứng Pradaxa 150mg

Viên nang cứng Pradaxa 150mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Viên nang cứng Pradaxa 150mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nang cứng Pradaxa 150mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Boehringer, được sản xuất trực tiếp tại Đức theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Dabigatran etexilate , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-17270-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Viên nang cứng Pradaxa 150mg

Viên nang cứng Pradaxa 150mg là thuốc gì?

Pradaxa là thuốc chống đông máu, chứa hoạt chất Dabigatran etexilate. Thuốc này được sử dụng để phòng ngừa và điều trị các bệnh lý liên quan đến huyết khối.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Dabigatran etexilate 150mg

Chỉ định

  • Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) ở người trưởng thành sau phẫu thuật thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối.
  • Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống ở người trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) cấp và/hoặc thuyên tắc phổi (PE).
  • Giảm nguy cơ tái phát DVT và PE ở bệnh nhân đã được điều trị trước đó.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với dabigatran hoặc dabigatran etexilate hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút).
  • Các biểu hiện chảy máu, bệnh nhân có cơ địa chảy máu hoặc giảm đông máu do thuốc hoặc tự phát.
  • Tổn thương hoặc các tình trạng có nguy cơ chảy máu nặng.
  • Điều trị đồng thời với ketoconazole toàn thân, cyclosporin, itraconazol và dronedaron.
  • Điều trị đồng thời với các thuốc chống đông khác (trừ trường hợp chuyển đổi thuốc).
  • Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học.
  • Suy gan hoặc bệnh gan ảnh hưởng đến tính mạng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn với thuốc.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Xuất huyết nội sọ.
  • Rối loạn mạch: Máu tụ, chảy máu.
  • Rối loạn hô hấp: Chảy máu mũi, ho ra máu.
  • Rối loạn dạ dày ruột: Xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy.
  • Rối loạn gan mật: Bất thường chức năng gan.
  • Rối loạn da: Xuất huyết da.
  • Rối loạn xương khớp: Tụ máu khớp.
  • Rối loạn toàn thân: Xuất huyết niệu sinh dục, xuất huyết tại vị trí tiêm/đặt catheter.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Pradaxa có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và thảo dược.

Các tương tác đáng chú ý bao gồm:

  • Chất ức chế P-glycoprotein: Có thể làm tăng nồng độ Dabigatran trong huyết tương.
  • Thuốc cảm ứng P-glycoprotein: Có thể làm giảm nồng độ Dabigatran trong huyết tương.
  • Thuốc chống đông máu khác và thuốc chống kết tập tiểu cầu: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • NSAID: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • SSRI và SNRI: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Dược lực học

Dabigatran etexilate là tiền chất không có tác dụng dược lý. Sau khi uống, nó được chuyển hóa thành dabigatran, một chất ức chế thrombin trực tiếp, mạnh và có tính cạnh tranh. Dabigatran ngăn chặn sự hình thành cục máu đông bằng cách ức chế thrombin.

Dược động học

Dabigatran được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5-2 giờ. Thời gian bán thải trung bình khoảng 11 giờ ở người cao tuổi khỏe mạnh, kéo dài nếu chức năng thận suy giảm. Sinh khả dụng tuyệt đối của dabigatran etexilate xấp xỉ 6,5%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng nhưng làm trì hoãn thời gian đạt nồng độ đỉnh.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng Pradaxa phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Không được tự ý điều chỉnh liều dùng. Luôn tuân theo hướng dẫn của bác sĩ.

Nên uống Pradaxa cùng hoặc không cùng với thức ăn, với một cốc nước. Không được mở viên nang.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy gan: Không khuyến cáo sử dụng Pradaxa ở bệnh nhân suy gan.
  • Nguy cơ xuất huyết: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng cao.
  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều hoặc chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng.
  • Người cao tuổi: Cần theo dõi chặt chẽ.
  • Phẫu thuật và thủ thuật: Có thể cần tạm ngừng sử dụng Pradaxa trước khi phẫu thuật.

Xử lý quá liều

Quá liều Pradaxa có thể dẫn đến chảy máu. Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay với bác sĩ. Có thể cần các biện pháp hỗ trợ như truyền máu, thuốc giải độc (idarucizumab).

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra nếu thời gian đến liều kế tiếp còn hơn 6 giờ. Nếu không, hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch dùng thuốc bình thường. Không được uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Dabigatran etexilate

Dabigatran etexilate là một tiền chất của dabigatran, chất ức chế trực tiếp thrombin. Nó được sử dụng trong điều trị và phòng ngừa các bệnh lý liên quan đến huyết khối.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boehringer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Dabigatran etexilate
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.