
Viên nang cứng Ospexin 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang cứng Ospexin 500mg với thành phần là Cephalexin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Imexpharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 100 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-16026-11, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nang cứng Viên nang cứng Ospexin 500mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Ospexin 500mg
Viên nang cứng Ospexin 500mg là thuốc gì?
Ospexin 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I, chứa hoạt chất Cephalexin.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cephalexin | 500mg |
Chỉ định:
Ospexin 500mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương, khớp bao gồm cả viêm cốt tủy.
- Điều trị dự phòng viêm màng trong tim khi bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin.
Chống chỉ định:
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với cephalexin, các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ:
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3-6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
- Thường gặp (ADR >1/100): Tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục, lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng màng giả, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục, phản ứng dị ứng khác, sốc phản vệ.
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng cephalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm corticosteroid tĩnh mạch). Nếu viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc, các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C. difficile.
Tương tác thuốc:
- Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác có độc tính trên thận có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận.
- Cephalexin có thể làm giảm tác dụng của estrogen.
- Cholestyramin làm chậm sự hấp thu ở ruột của cephalexin.
- Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin qua thận.
- Cephalexin có thể làm tăng tác dụng của metformin.
- Tác dụng của cephalexin có thể tăng lên khi dùng với các tác nhân gây uric niệu.
- Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin thương hàn.
Dược lực học:
Cephalexin là một kháng sinh bán tổng hợp dùng đường uống, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I. Cephalexin là một kháng sinh diệt khuẩn có cơ chế tác dụng là gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP) lần lượt ức chế sinh tổng hợp thành tế bào (autolysin và murein hydrolase). Giống như các cephalosporin thế hệ I (cephadroxil, cephazolin), cephalexin có hoạt tính in vitro trên nhiều cầu khuẩn ưa khí gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn gram âm.
Dược động học:
Cephalexin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 1 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương thấp hơn và chậm hơn khi uống cephalexin cùng với thức ăn, nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi. Khoảng 15% liều cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Cephalexin phân bố gần như rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Cephalexin không bị chuyển hóa. Nửa đời trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 - 1,2 giờ. Khoảng 80% liều dùng hoặc nhiều hơn được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Liều thường dùng: 500 mg cách 12 giờ/lần (tương ứng 1 viên mỗi 12 giờ) trong 7 - 14 ngày. Liều dùng có thể lên đến 4 g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng. Uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn.
Trẻ em từ 5 - 15 tuổi (nhiễm khuẩn nặng): 500 mg mỗi 8 giờ (tương ứng 1 viên mỗi 8 giờ).
Bệnh nhân suy thận: Cần thận trọng. Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin.
Bệnh nhân thẩm phân máu: Uống thêm 1 liều thường dùng sau mỗi lần thẩm phân máu.
Bệnh nhân suy gan: Không cần phải chỉnh liều.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thuốc có thể gây ra các phản ứng quá mẫn.
- Sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nấm.
- Cần chú ý tới việc chẩn đoán viêm đại tràng màng giả ở người bệnh tiêu chảy nặng.
- Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian prothrombin.
- Cephalexin có thể gây dương tính giả trong một số xét nghiệm.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, tiểu ra máu. Đôi khi, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5-10 lần liều bình thường. Lọc máu có thể giúp đào thải thuốc khỏi máu, nhưng thường không cần. Cho uống than hoạt nhiều lần.
Quên liều:
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đơn của bác sĩ. Không tự ý dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Cephalexin:
(Lưu ý: Do không có đầy đủ thông tin, phần này bị bỏ trống)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cephalexin |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |