
Viên nang cứng Ospexin 250mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nang cứng Ospexin 250mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Imexpharm. Thuốc Viên nang cứng Ospexin 250mg có hoạt chất chính là Cephalexin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-16025-11. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang cứng. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 100 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Ospexin 250mg
Viên nang cứng Ospexin 250mg là thuốc gì?
Ospexin 250mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I, chứa hoạt chất Cephalexin. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn, được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cephalexin | 250mg |
Chỉ định
Ospexin 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amygdale hốc và viêm họng.
- Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt.
- Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm: Nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương khớp: Bao gồm cả viêm cốt tuỷ.
- Điều trị dự phòng viêm màng trong tim khi bệnh nhân dị ứng với nhóm penicillin.
Chống chỉ định
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với cephalexin, các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Ospexin 250mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tiêu chảy, buồn nôn |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tăng bạch cầu ưa eosin, nổi ban, mày đay, ngứa, tăng transaminase gan có hồi phục, lo âu, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi, ảo giác, đau đầu |
Hiếm gặp (<1/1000) | Phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, rối loạn tiêu hoá, đau bụng, viêm đại tràng màng giả, hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng ALT, tăng AST, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục, phản ứng dị ứng khác, sốc phản vệ |
Lưu ý: Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Ospexin 250mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Aminoglycosid và thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid): Có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận khi dùng cùng liều cao cephalosporin.
- Thuốc tránh thai đường uống: Cephalexin có thể làm giảm tác dụng của estrogen.
- Cholestyramin: Làm chậm sự hấp thu cephalexin ở ruột.
- Probenecid: Làm chậm bài tiết cephalexin qua thận, tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải.
- Metformin: Cephalexin có thể tăng tác dụng của metformin.
- Tác nhân gây uric niệu: Có thể tăng tác dụng của cephalexin.
- Vắc xin thương hàn: Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực.
Dược lực học
Cephalexin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I. Cơ chế tác dụng là gắn vào protein gắn penicillin (PBP), ức chế tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến ức chế sinh tổng hợp thành tế bào và tiêu diệt vi khuẩn.
Dược động học
Cephalexin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Khoảng 15% liều dùng gắn kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 80% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi. Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:
Liều thường dùng: 250 mg cách 6 giờ/lần hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần, trong 7-14 ngày. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào loại và mức độ nhiễm khuẩn.
Trẻ em từ 5-15 tuổi:
Liều thường dùng: 250 mg mỗi 8 giờ. Nhiễm khuẩn nặng: 500 mg mỗi 8 giờ. (Chỉ dùng cho trẻ em có khả năng nuốt nguyên viên).
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải creatinin.
Cách dùng: Uống cả viên với nước lọc, tốt nhất lúc đói (khoảng 1 giờ trước khi ăn).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin hoặc các thuốc khác.
- Tiêu chảy tiến triển.
- Bệnh thận.
- Suy gan, suy dinh dưỡng.
- Đang dùng thuốc diệt khuẩn hoặc thuốc chống đông máu.
- Đang mang thai hoặc cho con bú.
- Có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
- Có thể gây co giật ở bệnh nhân suy thận.
- Có thể kéo dài thời gian prothrombin.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, tiểu ra máu, quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh (đặc biệt ở bệnh nhân suy thận).
Xử trí: Thông báo ngay cho bác sĩ. Có thể cần rửa dạ dày, dùng than hoạt, lọc máu (nếu cần thiết).
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Cephalexin
Cephalexin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Imexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Cephalexin |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |