
Viên nang cứng Omesel 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang cứng Omesel 20 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu RESANTIS, có thành phần chính là Omeprazol . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-23910-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nang cứng Omesel 20, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Omesel 20
Viên nang cứng Omesel 20 là thuốc gì?
Omesel 20 là thuốc kháng tiết acid dạ dày, thuộc nhóm thuốc chống loét dạ dày-ruột. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, giúp giảm tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Omeprazol | 20mg |
Chỉ định
- Điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày - ruột, ợ chua, trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Giảm mức độ tiết acid dạ dày.
- Điều trị loét thực quản liên quan đến GERD (đã được khẳng định bằng nội soi).
- Phối hợp với kháng sinh điều trị loét đường tiêu hóa do Helicobacter pylori.
- Điều trị loét đường tiêu hóa do thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với omeprazol.
- Viêm gan tiến triển nặng.
Tác dụng phụ
Omesel 20 thường được dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường nhẹ và tự khỏi khi ngừng thuốc:
Hệ thống | Tác dụng phụ |
---|---|
Toàn thân | Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, đổ mồ hôi (hiếm), phù mạch (hiếm), sốt (hiếm), phản vệ (hiếm) |
Da | Phát ban (hiếm), ngứa (hiếm) |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đầy hơi, viêm dạ dày (hiếm), nhiễm nấm Candida (hiếm), khô miệng (hiếm) |
Gan | Tăng tạm thời transaminase, viêm gan vàng da hoặc không vàng da (hiếm), bệnh não ở người suy gan (hiếm) |
Thần kinh | Ngủ gà, rối loạn cảm giác, mệt mỏi, chóng mặt (ít gặp), lú lẫn (hiếm, có hồi phục), kích động (hiếm), trầm cảm (hiếm), ảo giác (hiếm, ở người cao tuổi và bệnh nhân nặng), rối loạn thính giác (hiếm) |
Huyết học | Giảm bạch cầu (hiếm), giảm tiểu cầu (hiếm), giảm toàn bộ tế bào máu ngoại biên (hiếm), mất bạch cầu hạt (hiếm) |
Nội tiết | Phì đại vú ở nam giới (hiếm) |
Hô hấp | Co thắt phế quản (hiếm) |
Cơ - xương | Đau khớp (hiếm), đau cơ (hiếm) |
Niệu - dục | Viêm thận kẽ (hiếm) |
Lưu ý: Nếu gặp tác dụng phụ, hãy ngừng thuốc và báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Omeprazol ức chế chuyển hóa thuốc ở gan (cytochrome P450). Điều này có thể làm chậm đào thải các thuốc khác được chuyển hóa bởi hệ thống này, dẫn đến tăng nồng độ trong máu. Ví dụ: diazepam, phenytoin, warfarin (cần theo dõi chặt chẽ). Omeprazol cũng có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc có hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày (itraconazol, ketoconazol).
Omeprazol làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H. pylori, dicoumarol và nifedipin. Clarithromycin hoặc erythromycin làm tăng nồng độ omeprazol trong huyết tương. Voriconazol làm tăng AUC của omeprazol đáng kể. Omeprazol làm giảm nồng độ atazanavir trong huyết tương. Không nên dùng đồng thời omeprazol với atazanavir.
Dược lực học
Omeprazol là chất ức chế bơm proton, liên kết không thuận nghịch với enzym H+, K+ ATPase ở tế bào thành dạ dày, ức chế cả quá trình tiết acid cơ bản và do kích thích. Tác dụng kéo dài ít nhất 72 giờ sau khi ngừng thuốc.
Dược động học
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng trong vòng 1 giờ. Phân bố vào các mô, đặc biệt tế bào thành dạ dày. Gắn kết nhiều vào protein huyết tương (95%). Chuyển hóa ở gan. Thời gian bán thải khoảng 30 phút - 1 giờ (người bình thường), 3 giờ (người suy gan). Đào thải chủ yếu qua thận (70-77%) và phân (18-23%).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Uống nguyên viên, không nhai. Uống trước bữa ăn (tốt nhất là trước bữa sáng).
Liều dùng
Liều dùng cụ thể do bác sĩ chỉ định. Liều dùng thông thường cho người lớn:
- Trào ngược dạ dày - thực quản: 20-40 mg/ngày, 4-8 tuần. Duy trì 20 mg/ngày.
- Loét: 20 mg/ngày (nặng: 40 mg), 4 tuần (tá tràng), 8 tuần (dạ dày).
- Loét do H. pylori: Xem chi tiết các phác đồ phối hợp kháng sinh trong chỉ dẫn của bác sĩ.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: 60 mg/ngày (20-120 mg/ngày, chia liều nếu >80 mg).
- Trẻ em từ 1 tuổi, >20kg: Trào ngược dạ dày - thực quản: 20 mg/ngày.
- Suy gan: Tối đa 20 mg/ngày.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Loại trừ khả năng u ác tính trước khi dùng cho người bị loét dạ dày.
- Giảm liều ở người suy gan.
Xử lý quá liều
Điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về Omeprazol
Omeprazol là một dẫn chất benzimidazol, ức chế bơm proton trong tế bào thành dạ dày, dẫn đến giảm tiết acid.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | RESANTIS |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |