Viên nang cứng Omeprazol 20mg TV Pharm

Viên nang cứng Omeprazol 20mg TV Pharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Omeprazol với thành phần là Omeprazol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Tv.Pharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-25933-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột Viên nang cứng Omeprazol, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Viên nang cứng Omeprazol

Viên nang cứng Omeprazol là thuốc gì?

Viên nang cứng Omeprazol là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, được sử dụng để giảm lượng acid sản xuất trong dạ dày. Thuốc được chỉ định trong nhiều trường hợp liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Omeprazol 20mg

Chỉ định

  • Người lớn:
    • Điều trị loét tá tràng
    • Điều trị viêm loét dạ dày
    • Ngăn ngừa tái phát loét dạ dày, tá tràng
    • Điều trị loét dạ dày, tá tràng liên quan đến NSAID
    • Ngăn ngừa loét dạ dày, tá tràng liên quan NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ
    • Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản
    • Kết hợp với kháng sinh thích hợp điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori
    • Hội chứng Zollinger-Ellison
  • Trẻ em:
    • Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10kg: Điều trị trào ngược thực quản, điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh dạ dày - thực quản.
    • Trẻ em từ trên 4 tuổi: Kết hợp với kháng sinh thích hợp điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Omeprazol, tùy thuộc vào từng cá nhân và mức độ nghiêm trọng:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi.
  • Da: Mày đay, ngứa, nổi ban.
  • Gan: Tăng transaminase nhất thời.

Hiếm gặp (< 1/1000):

  • Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (phù mạch, sốt, phản vệ).
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu ngoại biên, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết tự miễn.
  • Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác (đặc biệt ở người bệnh cao tuổi, nặng).
  • Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
  • Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não - gan (ở người suy gan).
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Cơ - xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Niệu: Viêm thận kẽ.

Lưu ý: Hãy ngừng thuốc và báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng.

Tương tác thuốc

Omeprazol có thể tương tác với một số thuốc khác, làm thay đổi hiệu quả điều trị của chúng. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:

  • Tăng nồng độ ciclosporin trong máu.
  • Tăng tác dụng của kháng sinh trong diệt trừ Helicobacter pylori.
  • Có thể tăng nồng độ diazepam, phenytoin, và warfarin trong máu.
  • Làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
  • Làm giảm chuyển hóa của nifedipin.
  • Tương tác với clarithromycin (làm tăng nồng độ omeprazol).
  • Ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày.
  • Làm giảm nồng độ atazanavir trong huyết tương.
  • Tương tác với clopidogrel (giảm tiếp xúc với chất chuyển hóa hoạt tính).
  • Có thể tăng nồng độ tacrolimus trong huyết thanh.
  • Có thể làm giảm sự hấp thu vitamin B12 (khi điều trị lâu dài).
  • Giảm hấp thu posaconazole, erlotinib, ketoconazole và itraconazole.
  • Có thể tăng nồng độ methotrexate ở một số bệnh nhân.

Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang dùng để tránh tương tác thuốc nguy hiểm.

Dược lực học

Omeprazol là một benzimidazol, ức chế sự bài tiết acid của dạ dày bằng cách ức chế hệ enzym hydro/kali adenosin triphosphatase (H+/K+ ATPase), còn gọi là bơm proton ở tế bào thành dạ dày. Omeprazol không tác động lên thụ thể acetylcholin hay thụ thể histamin. Liều duy nhất 20 mg tạo sự ức chế tiết acid mạnh và hiệu quả, tác dụng tối đa đạt được sau 4 ngày điều trị.

Dược động học

Omeprazol bị phá hủy trong môi trường acid, hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống (3-6 giờ), sinh khả dụng khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng hấp thu. Thuốc gắn khoảng 95% vào protein huyết tương. Chuyển hóa hầu như hoàn toàn ở gan, chủ yếu nhờ isoenzym CYP2C19 của cytochrom P450. Các chất chuyển hóa không hoạt tính và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua phân. Dược động học ở người cao tuổi hay suy thận không thay đổi đáng kể. Ở người suy gan, sinh khả dụng tăng và độ thanh thải giảm, nhưng không tích tụ thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống vào buổi sáng, cả viên với nửa cốc nước. Không nhai hoặc nghiền nát. Có thể hòa tan bột thuốc trong nước hoặc chất lỏng (nước trái cây có tính axit nhẹ, nước sốt táo, đồ uống không ga) nếu khó nuốt.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và độ tuổi. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều lượng phù hợp. (Xem phần chỉ định để biết liều lượng tham khảo cho từng trường hợp).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Omeprazol có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ung thư dạ dày.
  • Sử dụng lâu dài có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, gãy xương (đặc biệt ở người cao tuổi).
  • Có thể làm giảm magnesi huyết, cần theo dõi nồng độ magnesi trong huyết tương khi dùng lâu dài.
  • Có thể tương tác với atazanavir, cần điều chỉnh liều atazanavir.
  • Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị lâu dài.
  • Là chất ức chế CYP2C19, cần xem xét tương tác thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 (như clopidogrel).
  • Có liên quan đến bệnh lupus ban đỏ bán cấp.
  • Có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
  • Chưa có dữ liệu về tác động độc hại trên bào thai, cân nhắc khi dùng trong thai kỳ.
  • Phân bố trong sữa mẹ, cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

Xử lý quá liều

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Omeprazol

Omeprazol là một thuốc ức chế bơm proton, hoạt động bằng cách giảm lượng acid được sản xuất trong dạ dày. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của các bệnh liên quan đến tăng tiết acid như trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Tv.Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.