
Viên nang cứng Nidal
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Viên nang cứng Nidal với dạng bào chế Viên nang cứng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-18247-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên tại Việt Nam. Ketoprofen là hoạt chất chính có trong Viên nang cứng Nidal. Thương hiệu của thuốc Viên nang cứng Nidal chính là Ampharco
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Nidal
Viên nang cứng Nidal là thuốc gì?
Viên nang cứng Nidal là thuốc giảm đau kháng viêm, chứa hoạt chất Ketoprofen và Diphenhydramine hydrochloride. Thuốc được sử dụng để giảm đau do co thắt cơ trơn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ketoprofen | 50mg |
Diphenhydramine hydrochloride | (Hàm lượng không được cung cấp) |
Chỉ định
Thuốc Nidal được chỉ định dùng trong trường hợp:
- Giảm đau do co thắt cơ trơn như đau quặn bàng quang, đau quặn thận, hệ gan mật, đường niệu, cơn đau quặn gan, viêm tụy mạn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
- Suy thận và suy gan nặng.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ
Ketoprofen:
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Khó tiêu, đau thượng vị, bỏng rát họng, nôn.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Loét đường tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Da: Ngứa, nổi ban.
- Triệu chứng khác: Mệt mỏi, kéo dài thời gian chảy máu, tiểu máu.
Diphenhydramine:
Thường gặp (>1/100):
- Rối loạn tiêu hóa.
- Thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, choáng váng, đau đầu, an thần.
- Triệu chứng khác: Nhìn mờ, bí tiểu, khô miệng, dịch tiết phế quản đặc hơn, kích thích nghịch thường ở trẻ em.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Không dùng chung với các thuốc kháng viêm non - steroid khác vì làm tăng nguy cơ loét dạ dày.
- Dùng chung với các thuốc kháng đông đường uống thể làm tăng tác dụng kháng đông.
- Sử dụng cùng lúc với các thuốc giữ kali như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc ức chế men chuyển, ức chế thụ thể angiotensin II, cyclosporine, tacrolimus, trimethoprim có thể làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
- Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Dược lực học
Ketoprofen là thuốc kháng viêm non - steroid có thêm hoạt tính giảm đau và hạ sốt. Đặc tính kháng viêm có được là do tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin và leukotrien. Ketoprofen còn có tác dụng kháng bradykinin và làm ổn định màng lysosome. Diphenhydramine hydrochloride là thuốc kháng histamine có tác dụng chống dị ứng và an thần nhẹ. Trong công thức phối hợp của Nidal, diphenhydramine có tác dụng an thần nhẹ, rất tốt cho bệnh nhân có triệu chứng đau mức độ từ trung bình đến nặng.
Liều lượng và cách dùng
Chỉ dùng cho người lớn.
Cách dùng: Uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng: Uống 1 viên x 3 lần/ngày. Có thể sử dụng liều 2 viên/lần x 3 lần/ngày mỗi khi đau nhiều nhưng không nên kéo dài.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có bệnh hen suyễn vì nguy cơ gây ra cơn co thắt phế quản.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, người có tiền sử đau dạ dày, bệnh nhân đang sử dụng các thuốc kháng đông vì nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, vì thế không dùng cho người đang lái xe hay vận hành máy móc.
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Ampharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ketoprofen |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |