
Viên nang cứng Nexipraz 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Viên nang cứng Nexipraz 40 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Boston. Thuốc Viên nang cứng Nexipraz 40 có hoạt chất chính là Esomeprazol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-30318-18. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 7 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Nexipraz 40
Viên nang cứng Nexipraz 40 là thuốc gì?
Nexipraz 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazol 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề về dạ dày và thực quản.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 40mg |
Chỉ định
- Bệnh trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
- Bệnh loét dạ dày - tá tràng.
- Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời với atazanavir.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của esomeprazol không liên quan đến liều dùng.
- Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, khô miệng, tăng men gan, nổi mẩn, viêm da.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, giảm natri máu, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, viêm gan, đau cơ, đau khớp.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Esomeprazol làm giảm hấp thu của ketoconazol, itraconazol.
- Esomeprazol có thể làm tăng nồng độ của cisaprid, diazepam, citalopram, imipramin, clomipramin, phenytoin trong huyết tương.
- Nên theo dõi kỹ khi dùng chung esomeprazol với warfarin và các dẫn chất coumarin.
- Clarithromycin ức chế chuyển hóa esomeprazol làm cho nồng độ esomeprazol tăng cao gấp đôi.
Dược lực học
Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, có tác dụng ức chế sự bài tiết acid của dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu bơm acid ở thành tế bào. Tác dụng ức chế tiết acid phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương và thời gian tiếp xúc với thuốc. Do ức chế tiết acid, thuốc có tác dụng chữa các bệnh viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản và bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng do nhiễm vi khuẩn H.pylori hoặc do dùng thuốc kháng viêm NSAID kéo dài.
Dược động học
Esomeprazol được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2 giờ sau khi uống. Khả dụng sinh học của liều đơn 40mg khoảng 64%, tăng lên 89% sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày. Esomeprazol gắn kết với protein huyết tương khoảng 97%. Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrom P450. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. Esomeprazol được thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều, không có khuynh hướng tích lũy khi dùng 1 lần/ngày. Khoảng 80% liều uống được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân. Dưới 1% dạng không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng uống, nuốt nguyên viên thuốc với nước uống, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Liều dùng:
- Trào ngược dạ dày - thực quản có vết trợt loét: 40 mg x 1 lần/ngày, trong thời gian 4-8 tuần.
- Loét dạ dày - tá tràng (phối hợp với kháng sinh khi có nhiễm H. pylori): Esomeprazol 40 mg x 1 lần/ngày, amoxicillin 1 g x 2 lần/ngày và clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
- Hội chứng Zollinger - Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều 80-160 mg/ngày theo đáp ứng của từng bệnh nhân, với liều > 80 mg nên chia 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi điều trị bằng esomeprazol phải loại trừ khả năng u ác tính.
- Bệnh nhân điều trị trong thời gian dài (trên 1 năm) nên được theo dõi thường xuyên.
- Thận trọng với người có suy giảm chức năng gan và thận.
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Có rất ít kinh nghiệm về việc dùng thuốc quá liều có chủ đích. Các triệu chứng mô tả khi dùng liều 280 mg là triệu chứng trên đường tiêu hóa và tình trạng mệt mỏi. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí quá liều bằng điều trị triệu chứng và biện pháp hỗ trợ. Không loại được bằng thẩm tách máu do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Esomeprazol
Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazol, một chất ức chế bơm proton. Nó hoạt động bằng cách giảm sản xuất acid trong dạ dày.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boston |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |