
Viên nang cứng Neurontin 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang cứng Viên nang cứng Neurontin 300mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Viên nang cứng Neurontin 300mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Pfizer, được sản xuất trực tiếp tại Đức theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Gabapentin , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-16857-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Neurontin 300mg
Viên nang cứng Neurontin 300mg là thuốc gì?
Neurontin 300mg là thuốc điều trị thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Gabapentin. Thuốc được sử dụng trong điều trị động kinh và đau thần kinh.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Gabapentin | 300mg |
Chỉ định
- Động kinh:
- Đơn trị liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo các cơn toàn bộ thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Điều trị hỗ trợ trong điều trị các cơn động kinh cục bộ có hoặc không kèm theo các cơn toàn bộ thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trở lên.
- Đau thần kinh: Điều trị đau thần kinh ở người lớn từ 18 tuổi trở lên.
Chống chỉ định
Neurontin chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn cảm với Gabapentin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Neurontin bao gồm:
- Chóng mặt
- Nhìn đôi
- Nói líu lưỡi
- Buồn ngủ
- Ngủ lịm
- Tiêu chảy nhẹ
- Suy thận cấp
- Phản ứng dị ứng (mày đay, rụng tóc, phù mạch)
- Thay đổi nồng độ glucose máu (ở bệnh nhân đái tháo đường)
- Tăng men gan
- Ban đỏ đa dạng
- Phù toàn thân
- Ảo giác
- Rối loạn vận động
- Co thắt cơ
- Tim đập nhanh
- Viêm tụy
- Hội chứng Stevens-Johnson
- Giảm tiểu cầu
- Viêm gan và vàng da
- Lo lắng, mất ngủ, buồn nôn, đau và đổ mồ hôi (khi ngừng thuốc đột ngột)
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Tương tác thuốc
Gabapentin có thể tương tác với:
- Opioid: Có thể dẫn đến tăng nồng độ Gabapentin và tăng nguy cơ ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Thuốc kháng acid (chứa nhôm và magnesi): Làm giảm sinh khả dụng của Gabapentin.
Dược lực học
Gabapentin dễ dàng đi vào não và ngăn chặn cơn co giật ở một số mô hình động kinh trên động vật. Cơ chế tác dụng chính xác của Gabapentin vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn, nhưng có liên quan đến việc gắn kết với tiểu đơn vị α2δ của kênh canxi.
Dược động học
Sinh khả dụng của gabapentin không tỷ lệ thuận với liều dùng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-3 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nang gabapentin khoảng 60%. Gabapentin được thải trừ chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, độ tuổi và chức năng thận. Xem bảng liều chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.
Liều dùng tham khảo:
Động kinh (người lớn & trẻ em trên 12 tuổi): Liều khởi đầu thường là 300mg, 3 lần/ngày, có thể tăng dần đến tối đa 3600mg/ngày chia làm 3 lần.
Động kinh (trẻ em 3-12 tuổi): Liều khởi đầu 10-15mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Đau thần kinh (người lớn): Liều khởi đầu 900mg/ngày, chia làm 3 lần, có thể tăng dần đến tối đa 3600mg/ngày.
Suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinine. (Xem bảng điều chỉnh liều trong phần hướng dẫn sử dụng).
Lưu ý: Thông tin liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Động kinh: Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Sử dụng đồng thời với opioid: Theo dõi cẩn thận các dấu hiệu ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Phát ban do thuốc cùng tăng bạch cầu ưa eosin và triệu chứng toàn thân (DRESS): Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng quá mẫn.
- Sốc phản vệ: Ngừng thuốc và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu gặp các triệu chứng.
- Trẻ em: Tác dụng của liệu pháp kéo dài chưa được nghiên cứu đầy đủ.
- Lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.
- Mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều bao gồm chóng mặt, nhìn đôi, nói líu lưỡi, buồn ngủ, ngủ lịm, và tiêu chảy nhẹ. Thẩm phân lọc máu có thể được chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Gabapentin
Gabapentin là một dẫn xuất của GABA (gamma-aminobutyric acid), nhưng không hoạt động như một chất agon hoặc antagonist trên thụ thể GABA. Cơ chế chính xác của tác dụng chống động kinh và giảm đau của Gabapentin vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pfizer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Gabapentin |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |