
Viên nang cứng Neo-Allerfar 25mg
Liên hệ
VD-20688-14 là số đăng ký của Viên nang cứng Neo-Allerfar 25mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Pharmedic, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Diphenhydramin hydroclorid , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Viên nang cứng Neo-Allerfar 25mg được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Neo-Allerfar 25mg
Viên nang cứng Neo-Allerfar 25mg là thuốc gì?
Neo-Allerfar 25mg là thuốc chống dị ứng, chứa hoạt chất Diphenhydramine hydrochloride.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Diphenhydramin hydroclorid | 25mg |
Chỉ định
- Điều trị giảm nhẹ các triệu chứng dị ứng do giải phóng histamine, bao gồm dị ứng mũi và bệnh da dị ứng.
- Phòng say tàu xe và trị ho.
- Điều trị các phản ứng loạn trương lực do phenothiazine.
- Có thể dùng làm thuốc an thần nhẹ ban đêm.
- Dùng làm thuốc chống buồn nôn.
Chống chỉ định
- Dị ứng với diphenhydramine và những thuốc kháng histamine khác có cấu trúc hoá học tương tự.
- Người bị hen.
- Trẻ sơ sinh.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Thần kinh: Ngủ gà, nhức đầu, mệt mỏi, tình trạng kích động.
- Hô hấp: Dịch tiết phế quản đặc hơn.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khô miệng, thèm ăn, tăng cân, khô niêm mạc.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
- Tim mạch: Giảm huyết áp, đánh trống ngực, phù.
- Thần kinh: An thần, chóng mặt, kích thích nghịch thường, mất ngủ, trầm cảm.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng, ban, phù mạch.
- Tiết niệu: Bí tiểu.
- Gan: Viêm gan.
- Cơ xương: Đau cơ, dị cảm, run.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, chảy máu cam.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Dược lực học
Diphenhydramine là thuốc kháng histamine H1 thuộc nhóm ethanolamine, có tác dụng an thần và kháng cholinergic mạnh. Thuốc tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh với histamine ở thụ thể H1.
Dược động học
- Hấp thu: Diphenhydramine hấp thu tốt từ đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ đỉnh đạt được khoảng 1–4 giờ và sinh khả dụng của thuốc khoảng 61%. Thời gian tác dụng của thuốc khoảng 4–6 giờ.
- Phân bố: Diphenhydramine phân bố đến toàn bộ cơ thể kể cả hệ thần kinh trung ương. Thuốc qua được nhau thai và tìm thấy trong sữa mẹ. Khoảng 78% diphenhydramine gắn kết với protein huyết tương.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hóa ở gan.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng chuyển hóa, một ít được thải trừ ở dạng không đổi. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 5–11 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và thiếu niên: Tối đa 300 mg (12 viên)/ngày.
Liều dùng cụ thể cho từng trường hợp (kháng histamine, chống loạn vận động, chống nôn hoặc chống chóng mặt, an thần, gây ngủ, trị ho) được mô tả chi tiết trong hướng dẫn sử dụng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trẻ em: Liều dùng được điều chỉnh tùy theo độ tuổi và cân nặng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tác dụng an thần của thuốc có thể tăng lên nhiều khi dùng đồng thời với rượu hoặc với thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Thận trọng khi dùng thuốc với người bệnh bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc bàng quang, hẹp môn vị.
- Tránh không dùng cho người bị bệnh nhược cơ, tăng nhãn áp góc hẹp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây ngủ gà. Khi dùng thuốc không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Diphenhydramine có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương với các thuốc ức chế thần kinh khác như rượu, barbiturate, thuốc an thần. Các thuốc ức chế MAO có thể kéo dài và làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamine.
Xử lý quá liều
(Xem chi tiết trong phần hướng dẫn xử lý quá liều ở trên)
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharmedic |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |