
Viên nang cứng Mirgy 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Viên nang cứng Mirgy 300mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Getz. Thuốc có thành phần là Gabapentin và được đóng gói thành Hộp 1 vỉ x 10 viên Viên nang cứng. Viên nang cứng Mirgy 300mg được sản xuất tại Pakistan và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-17441-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49
Mô tả sản phẩm
Viên nang cứng Mirgy 300mg
Viên nang cứng Mirgy 300mg là thuốc gì?
Mirgy 300mg là thuốc chứa hoạt chất Gabapentin, thuộc nhóm thuốc điều trị thần kinh. Thuốc được chỉ định trong điều trị một số dạng đau thần kinh và hỗ trợ điều trị động kinh.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Gabapentin | 300mg |
Chỉ định
- Điều trị nhiều dạng đau thần kinh ở người trưởng thành, bao gồm: Đau thần kinh hậu herpes; bệnh thần kinh đái tháo đường ngoại biên; đau dây thần kinh sinh ba.
- Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát ở bệnh nhân trên 12 tuổi.
- Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ ở trẻ em từ 3-12 tuổi.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với Gabapentin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 3 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Mệt mỏi, tăng cân, đau lưng, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, tăng đường huyết, phù ngoại biên, giãn mạch, khó tiêu, khô miệng, táo bón, thèm ăn, giảm bạch cầu, đau cơ, gãy xương, viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, ho, viêm màng kết, viêm tai giữa, bất lực, giảm thị lực, bệnh song thị, sốt, buồn nôn và/hoặc nôn, buồn ngủ, choáng váng, mất điều hòa, co giật nhãn cầu, run rẩy, căng thẳng thần kinh, loạn vận ngôn, hay quên, trầm cảm, suy nghĩ bất thường, giật cơ, có hành vi thù địch, dễ thay đổi cảm xúc, giảm cảm giác, và tăng vận động.
Ở trẻ em 3-12 tuổi (động kinh): Dễ thay đổi cảm xúc, hành vi thù địch (hung hãn), rối loạn suy nghĩ (khó tập trung, thay đổi hành vi ở trường), chứng tăng động.
Lưu ý: Các tác dụng phụ thường nhẹ hoặc trung bình. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Phenytoin, valproic acid, carbamazepin, phenobarbiton: Không có tương tác đáng kể khi phối hợp với Gabapentin.
- Morphin: Có thể tăng nồng độ Gabapentin, cần theo dõi dấu hiệu suy nhược thần kinh trung ương (buồn ngủ) và điều chỉnh liều.
- Thuốc kháng acid (chứa nhôm và magiê): Giảm sinh khả dụng Gabapentin. Uống Gabapentin cách thuốc kháng acid khoảng 2 giờ.
Dược lực học
Gabapentin đã được chứng minh có ái lực tại những vị trí đặc biệt trên mô não như vùng vỏ não mới và vùng đồi thị. Cơ chế chính xác của hoạt tính làm dịu thần kinh trung ương và chống co giật chưa được hiểu rõ hoàn toàn, có thể liên quan đến các vị trí liên kết peptid (receptor).
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu qua đường tiêu hóa bằng cơ chế bão hòa. Sinh khả dụng không tương đương với liều dùng. Sinh khả dụng tuyệt đối của liều 300mg khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng đến dược động học của Gabapentin.
Phân phối:
Ít hơn 3% Gabapentin gắn với protein huyết tương. Gabapentin qua được sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ:
Gabapentin được thải trừ qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình 5-7 giờ. Tỷ lệ đào thải tỷ lệ thuận với độ thanh thải creatinin.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng: Được định liều dần dần, chia làm 3 lần/ngày, cách nhau không quá 12 giờ. Liều cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Xem bảng liều dùng chi tiết bên dưới.
Liều dùng tham khảo:
Đau thần kinh (người lớn >18 tuổi):
Ngày | Liều dùng | Số lần uống |
---|---|---|
1 | 300mg | 1 lần/ngày |
2 | 300mg | 2 lần/ngày |
3 | 300mg | 3 lần/ngày |
Sau đó có thể tăng liều lên đến tối đa 1800mg/ngày, chia làm 3 lần.
Động kinh (người lớn và trẻ em >12 tuổi):
Ngày | Liều dùng | Số lần uống |
---|---|---|
1 | 300mg | 1 lần/ngày |
2 | 300mg | 2 lần/ngày |
3 | 300mg | 3 lần/ngày |
Sau đó có thể tăng liều đến khi kiểm soát cơn động kinh (thường 900-1200mg/ngày), tối đa 2400mg/ngày.
Động kinh (trẻ em 3-12 tuổi):
Sử dụng dạng dung dịch uống. Liều khởi đầu 10-15mg/kg, tăng dần lên 25-35mg/kg/ngày (chia 3 lần). Liều duy trì tùy theo cân nặng (xem bảng chi tiết trong nội dung ban đầu).
Bệnh nhân suy thận:
Cần điều chỉnh liều (xem bảng chi tiết trong nội dung ban đầu).
Bệnh nhân thẩm phân máu:
300-400mg, sau đó giảm xuống 200-300mg mỗi 4 giờ thẩm phân.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh tâm thần.
- Thận trọng với bệnh nhân rối loạn động kinh hỗn hợp.
- Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Song thị, nói lắp, uể oải, hôn mê, tiêu chảy. Điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu có thể được chỉ định trong trường hợp cần thiết.
Quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Gabapentin
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp.)
Gabapentin là một thuốc chống động kinh và giảm đau thần kinh. Cơ chế tác dụng chính xác của Gabapentin vẫn chưa được hiểu hoàn toàn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Getz |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Gabapentin |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Pakistan |
Thuốc kê đơn | Có |