Viên nang cứng Mirgy 100mg

Viên nang cứng Mirgy 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Mirgy 100mg của thương hiệu Getz là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Pakistan, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Viên nang cứng Mirgy 100mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-17440-13, và đang được đóng thành Hộp 1 vỉ x 10 viên. Gabapentin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:49

Mô tả sản phẩm


Viên nang cứng Mirgy 100mg

Viên nang cứng Mirgy 100mg là thuốc gì?

Mirgy 100mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Gabapentin 100mg. Thuốc được sử dụng để điều trị một số loại đau thần kinh và động kinh.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Gabapentin 100mg

Chỉ định

  • Điều trị nhiều dạng đau thần kinh ở người trưởng thành, bao gồm: Đau thần kinh hậu herpes; bệnh thần kinh đái tháo đường ngoại biên; đau dây thần kinh sinh ba.
  • Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát ở bệnh nhân trên 12 tuổi bị động kinh.
  • Điều trị hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ ở bệnh nhi từ 3 - 12 tuổi.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với gabapentin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 3 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Mệt mỏi, tăng cân, đau lưng, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, tăng đường huyết, phù ngoại biên, giãn mạch, khó tiêu, khô miệng, táo bón, thèm ăn, giảm bạch cầu, đau cơ, gãy xương, viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, ho, viêm màng kết, viêm tai giữa, bất lực, giảm thị lực, bệnh song thị, sốt, buồn nôn và/hoặc nôn, buồn ngủ, choáng váng, mất điều hoà, co giật nhãn cầu, run rẩy, căng thẳng thần kinh, loạn vận ngôn, hay quên, trầm cảm, suy nghĩ bất thường, giật cơ, có hành vi thù địch, dễ thay đổi cảm xúc, giảm cảm giác, và tăng vận động.

Ở trẻ em 3 - 12 tuổi mắc bệnh động kinh: Dễ thay đổi cảm xúc, hành vi thù địch (bao gồm thái độ hung hãn), rối loạn suy nghĩ (bao gồm khó khăn để tập trung suy nghĩ và thay đổi hành vi trong trường học), chứng tăng động.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Phenytoin, valproic acid, carbamazepin hay phenobarbiton: Không có tương tác đáng kể khi phối hợp với Gabapentin.
  • Morphin: Có thể làm tăng nồng độ Gabapentin. Cần theo dõi thận trọng và điều chỉnh liều dùng.
  • Thuốc kháng acid (chứa nhôm và magiê): Giảm sinh khả dụng của Gabapentin. Nên uống Gabapentin cách xa 2 giờ so với thuốc kháng acid.

Dược lực học

Gabapentin đã được chứng minh có ái lực tại những vị trí đặc biệt trên mô não như vùng vỏ não mới và vùng đồi thị. Cơ chế chính xác của hoạt tính làm dịu thần kinh trung ương và chống co giật của thuốc chưa được hiểu rõ hoàn toàn, có thể cho là thuốc được kích hoạt thông qua các vị trí liên kết peptid (receptor).

Dược động học

Hấp thu:

Gabapentin được hấp thu qua đường tiêu hóa bằng cơ chế bão hòa. Sinh khả dụng của gabapentin không tương đương với liều dùng. Sinh khả dụng tuyệt đối của đường uống 300 mg là xấp xỉ 60%. Ở liều 300 mg, 400 mg sinh khả dụng của gabapentin là không thay đổi khi dùng đa liều. Thức ăn không ảnh hưởng lên mức độ và tốc độ dược động học của gabapentin.

Phân phối:

Ít hơn 3% Gabapentin gắn với protein huyết tương. Gabapentin qua được sữa mẹ.

Chuyển hóa và thải trừ:

Gabapentin được thải trừ khỏi hệ thống tuần hoàn thông qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của gabapentin trong huyết tương không phụ thuộc theo liều và trung bình khoảng từ 5 - 7 giờ. Tỷ lệ đào thải gabapentin là hằng định, độ đào thải ra khỏi huyết tương, độ đào thải qua thận của gabapentin tỷ lệ thuận trực tiếp với độ thanh thải creatinin.

Liều lượng và cách dùng

Đường uống. Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Liều dùng được định liều dần dần để đạt được hiệu quả. Liều dùng nên được chia làm 3 lần với khoảng cách thời gian không quá 12 giờ.

Đau thần kinh (người trưởng thành trên 18 tuổi):

Liều khởi đầu: 300mg/ngày, tăng dần đến tối đa 1800mg/ngày, chia 3 lần.

Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3
300 mg (1 lần/ngày) 300 mg (2 lần/ngày) 300 mg (3 lần/ngày)

Động kinh:

Người trưởng thành và trẻ em trên 12 tuổi:

Liều khởi đầu: 300mg x 3 lần/ngày. Tăng dần đến liều hiệu quả (900-1200mg/ngày), tối đa 2400mg/ngày.

Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3
300 mg (1 lần/ngày) 300 mg (2 lần/ngày) 300 mg (3 lần/ngày)

Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi:

Sử dụng dạng dung dịch uống. Liều khởi đầu: 10-15mg/kg, tăng dần đến 40mg/kg/ngày (trẻ 3-4 tuổi) hoặc 25-35mg/kg/ngày (trẻ 5 tuổi trở lên), chia 3 lần.

Trọng lượng cơ thể (kg) Liều dùng hằng ngày (mg/ngày)
17 - 25 600
26 - 36 900
37 - 50 1200
51 - 72 1800

Bệnh nhân suy thận:

Cần điều chỉnh liều. Tham khảo bảng liều dùng chi tiết theo độ thanh thải Creatinin.

Bệnh nhân đang thẩm phân máu:

Liều khuyên dùng: 300-400 mg, sau đó giảm xuống còn 200-300 mg mỗi 4 giờ thẩm phân máu.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên ngưng dùng đột ngột.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh tâm thần.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân bị rối loạn động kinh hỗn hợp.
  • Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Song thị, nói lắp, uể oải, hôn mê và tiêu chảy. Điều trị hỗ trợ. Thẩm phân máu có thể được chỉ định nếu cần.

Quên liều

Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Thông tin thêm về Gabapentin

(Lưu ý: Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Bảo quản

Bảo quản ở nơi mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Getz
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Gabapentin
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Pakistan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.