Viên nang cứng Mepilori 40 OPV

Viên nang cứng Mepilori 40 OPV

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Mepilori 40 của thương hiệu Opv là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang cứng chứa hạt bao tan trong ruột. Thuốc Viên nang cứng Mepilori 40 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-32629-19, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên. Esomeprazol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Viên nang cứng Mepilori 40

Viên nang cứng Mepilori 40 là thuốc gì?

Mepilori 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazol 40mg. Thuốc được sử dụng để giảm tiết acid dạ dày, điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid như trào ngược dạ dày thực quản (GERD), loét dạ dày tá tràng…

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Esomeprazol 40mg

Chỉ định

Người lớn:

  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
    • Điều trị viêm trợt thực quản do trào ngược.
    • Điều trị dài hạn để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã chữa lành.
    • Điều trị triệu chứng GERD.
    • Kết hợp với kháng sinh để tiệt trừ Helicobacter pylori và chữa lành loét tá tràng.
  • Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục:
    • Chữa lành vết loét dạ dày do dùng NSAID.
    • Ngăn ngừa loét dạ dày - tá tràng do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Điều trị kéo dài sau khi ngăn ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày - tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD):
    • Điều trị viêm trợt thực quản do trào ngược.
    • Điều trị dài hạn để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã chữa lành.
    • Điều trị triệu chứng GERD.
  • Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với esomeprazol, nhóm benzimidazole thay thế hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ được phân loại theo tần suất:

Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, polyp tuyến đáy vị (lành tính).

Ít gặp: Phù ngoại vi, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ, khô miệng, tăng enzym gan, viêm da, ngứa, phát ban, nổi mề đay, gãy xương (hông, cổ tay hoặc cột sống).

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (sốt, phù mạch, sốc phản vệ), hạ natri huyết, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nấm Candida đường tiêu hóa, viêm gan (có hoặc không có vàng da), rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng, đau khớp, đau cơ, khó chịu, tăng tiết mồ hôi.

Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, hung hăng, ảo giác, suy gan, bệnh não (ở bệnh nhân có bệnh gan từ trước), hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), suy yếu cơ bắp, viêm thận kẽ, chứng vú to ở nam.

Chưa rõ: Giảm magnesi huyết (nghiêm trọng có thể liên quan đến hạ calci huyết), viêm đại tràng vi thể, lupus ban đỏ da bán cấp.

Tương tác thuốc

Esomeprazol có tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm thuốc ức chế protease, methotrexate, tacrolimus, các thuốc hấp thu phụ thuộc pH, thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C19, diazepam, phenytoin, voriconazole, cilostazol, cisapride, warfarin, clopidogrel. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về các tương tác thuốc có thể xảy ra.

Dược lực học

Esomeprazol là đồng phân S- của omeprazole, ức chế đặc hiệu bơm proton ở tế bào thành dạ dày, làm giảm tiết acid dạ dày. Tác dụng bắt đầu trong vòng 1 giờ sau khi uống.

Dược động học

Esomeprazol được hấp thu nhanh, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64% sau liều đơn 40mg. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu. Thuốc được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP), chủ yếu qua CYP2C19 và CYP3A4. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (80%).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống toàn bộ viên thuốc với nước, không nhai hoặc nghiền.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Tham khảo phần Chỉ định để biết chi tiết liều dùng cho từng trường hợp. (Xem chi tiết phần Liều dùng trong thông tin ban đầu)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Loại trừ bệnh lý ác tính nếu có triệu chứng báo động (giảm cân, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu).
  • Theo dõi thường xuyên bệnh nhân điều trị dài hạn.
  • Xem xét tương tác thuốc khi tiệt trừ Helicobacter pylori.
  • Có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Có thể giảm hấp thu vitamin B12.
  • Có thể gây giảm magnesi huyết.
  • Có thể tăng nguy cơ gãy xương.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với atazanavir và clopidogrel.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: chủ yếu là các triệu chứng đường tiêu hóa và suy nhược. Xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chung.

Quên liều

Dùng ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin bổ sung về Esomeprazol (Hoạt chất)

Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazole, có tác dụng mạnh hơn trong việc ức chế bơm proton so với Omeprazole. Esomeprazol được hấp thu tốt hơn trong môi trường kiềm của ruột non, nên được bào chế ở dạng viên nang chống acid dạ dày.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng chứa hạt bao tan trong ruột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.