Viên nang cứng Mecosol 40mg

Viên nang cứng Mecosol 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Mecosol 40mg là thuốc đã được Mediplantex tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-20900-14. Viên nang cứng Viên nang cứng Mecosol 40mg có thành phần chính là Esomeprazol , được đóng gói thành Hộp 1 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Viên nang cứng Mecosol 40mg

Viên nang cứng Mecosol 40mg là thuốc gì?

Mecosol 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazol, có tác dụng làm giảm tiết acid dạ dày.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazol 40mg

Chỉ định

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trầy xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
  • Loét dạ dày - tá tràng.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.

Chống chỉ định

  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazol, các chất thuộc phân nhóm benzimidazole hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không phối hợp esomeprazol với atazanavir.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, táo bón.
  • Ít gặp: Mất ngủ, choáng váng, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm dạ dày, ngứa, nổi mẩn, mề đay.
  • Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, phù mạch, sốt, sốc phản vệ, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm họng, viêm gan (có hoặc không vàng da), nhạy cảm với ánh sáng, đau cơ, hói đầu, đau khớp, khó ở, tăng tiết mồ hôi.

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc có sự hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày: Dùng đồng thời với ketoconazole, itraconazole... có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc này.
  • Esomeprazol làm giảm đáng kể nồng độ atazanavir. Không phối hợp hai thuốc với nhau.
  • Thuốc chuyển hóa bởi enzym CYP2C19 (diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin...): Có thể tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, cần giảm liều dùng.
  • Warfarin: Một vài trường hợp tăng INR đã được báo cáo khi dùng kết hợp với esomeprazol.
  • Esomeprazol không có tác dụng lâm sàng trên dược động học của amoxicillin hoặc quinidine.

Dược lực học

Esomeprazol làm giảm sự tiết acid của dạ dày do ức chế enzym H+/K+ ATPase. Esomeprazol là đồng phân S- của omeprazole, khi vào trong cơ thể ở pH < 5 được proton hóa thành hai dạng: Acid sulfenic và sulfenamic. Hai chất này gắn thuận nghịch với nhóm sulfhydryl của H+/K+ ATPase ở tế bào thành dạ dày nên ức chế bài tiết acid do bất kỳ nguyên nhân nào.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng tăng tùy thuộc vào liều dùng và việc dùng lặp lại (khoảng 68% - 89% đối với liều 20mg, 40mg). Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu, nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến tác động lên tiết acid dạ dày.
  • Phân bố: Liên kết 97% với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa và bài tiết: Chuyển hóa hoàn toàn qua gan nhờ hệ thống cytochrome P450 (CYP). Phần lớn quá trình chuyển hóa phụ thuộc vào enzym CYP2C19. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1.3 giờ. Khoảng 80% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn, nuốt nguyên viên, không nhai hay nghiền.

Liều dùng (người lớn và trẻ >18 tuổi):

  • Viêm xước thực quản do trào ngược: 1 viên/ngày trong 4 tuần (có thể điều trị thêm 4 tuần nữa nếu cần).
  • Loét dạ dày - tá tràng: 1 viên/ngày, uống trong 4 - 8 tuần.
  • Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do Helicobacter pylori: Kết hợp với phác đồ kháng khuẩn thích hợp: 1 viên/ngày trong 7 - 10 ngày.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison: Khởi đầu 1 viên/ngày, sau đó điều chỉnh liều (thường 2-4 viên/ngày, chia 2 lần).
  • Người cao tuổi, suy thận, suy gan nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều.

Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Loại trừ bệnh lý ác tính ở dạ dày trước khi dùng vì thuốc có thể che lấp triệu chứng.
  • Thận trọng khi dùng kéo dài vì có thể gây teo dạ dày.
  • Không dùng khi lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai. Không dùng khi đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nhầm lẫn, lơ mơ, nhìn mờ, tim nhanh, buồn nôn, toát mồ hôi, đỏ bừng, nhức đầu và khô miệng (khi dùng liều rất cao).

Xử trí: Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.

Quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Esomeprazol

Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazole, có tác dụng ức chế bơm proton H+/K+ ATPase trong tế bào thành dạ dày, dẫn đến giảm tiết acid dạ dày hiệu quả.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mediplantex
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.